Duy Khánh - Hận Đồ Bàn - translation of the lyrics into Russian

Hận Đồ Bàn - Duy Khánhtranslation in Russian




Hận Đồ Bàn
Ненависть к Добану
Rừng hoang vu vùi lấp bao nhiêu uất căm hận thù
Глушь лесов скрыла столько горечи и ненависти
Ngàn gió ru muôn tiếng vang trong tối tăm mịt
Ветры поют, эхо звучит в кромешной тьме
Vạc kêu sương buồn nhắc đây bao lúc xưa quật cường
Цапля в тумане грустно зовёт к былой отваге
Đàn đóm vương như bóng ai trong lúc đêm trường về
Светляки пляшут, как тени в долгой ночи
Rừng trầm tịch đèo cao thác sâu
Леса безмолвны, перевалы высоки, пучины глубоки
Đồi hoang suối reo hang vắng cheo leo
Холмы дики, ручьи звенят, пещеры пусты на кручах
Ngàn muôn tiếng âm, tháng năm buồn ngân
Тысячи звуков, годы печально звенят
Âm thầm hoà bài hận vong quốc ca
Тихо сливаясь в гимн ненависти за потерянную родину
Người xưa đâu tháp thiêng cao đứng như buồn rầu
Где предки? Башни священные стоят в печали
Lầu các đâu nay thấy chăng rừng xanh xanh một màu
Где чертоги? Видишь лишь море зелени
Đồ Bàn miền Trung đường về đây
Добан в сердце страны, дорога сюда
Máu như loang thắm chưa phai dấu
Кровь алеет, следы ещё не стёрлись
Xương trắng sâu vùi khí hờn căm khó tan
Кости белые в земле, гнев не угас
Kìa ngoài trùng dương đoàn thuyền ai
Видишь в океане флотилию чью-то
Nhấp nhô trên sông xa xa tắp
Колышется вдалеке на речной глади
bóng Chiêm thuyền Chế Bồng Nga vượt khơi
Грезятся чамские ладьи Че Бонг Нга в море
Về kinh đô ngàn thớt voi uy hiếp quân giặc thù
К столице! Тысячи слонов грозят врагам
Triền sóng muôn lớp quân Chiêm tiến như tràn bờ
Волны гонят рати чамов, как прилив
Tiệc liên hoan nhạc tấu vang trên xứ thiêng Đồ Bàn
Пир! Музыка гремит в священном Добане
Dạ yến ban cung nữ dâng lên khúc ca về Chàm
Ночной пир, девушки поют гимн Чампе
Một thời oanh liệt người dân nước Chiêm
Была пора славы народа Чампы
Lừng ghi chiến công vang khắp non sông
Подвиги гремели по всей отчизне
Mộng kia dẫu tan cuốn theo thời gian
Мечта растаяла, унеслась годами
Nhưng hồn ngàn đời còn theo nước non
Но дух навеки с землёю слился
Người xưa đâu mồ đắp cao nay đã sâu thành hào
Где предки? Курганы стали глубокими рвами
Lầu các đâu nay thấy chăng rừng xanh xanh một màu
Где чертоги? Видишь лишь море зелени
Người xưa đâu?
Где предки?
Người xưa đâu?
Где предки?
Người xưa đâu?
Где предки?






Attention! Feel free to leave feedback.