Lyrics and translation Hoang Thuc Linh - Nhung Doi Hoa Sim
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Nhung Doi Hoa Sim
Les collines de fleurs de sim
Những
đồi
hoa
sim
ôi
những
đồi
hoa
sim
tím
chiều
hoang
biền
biệt.
Oh,
ces
collines
de
fleurs
de
sim,
ces
collines
de
fleurs
de
sim
violettes,
le
soir
sauvage,
si
lointain.
Vào
chuyện
ngày
xưa
nàng
yêu
hoa
sim
tím
khi
còn
tóc
búi
vai.
Autrefois,
tu
aimais
les
fleurs
de
sim
violettes,
quand
tu
avais
encore
les
cheveux
attachés
en
chignon.
Mấy
lúc
xông
pha
ngoài
trận
tuyến.
Combien
de
fois
as-tu
bravé
les
champs
de
bataille
?
Ai
hẹn
được
ngày
về
rồi
một
chiều
mây
bay.
Qui
aurait
pu
te
promettre
un
retour,
un
jour
où
les
nuages
courent
dans
le
ciel
?
Từ
nơi
chiến
trường
Đông
Bắc
đó,
Depuis
les
champs
de
bataille
du
Nord-Est,
Lần
ghé
về
thăm
xóm
hoàng
hôn
tắt
sau
đồi.
Je
suis
revenue,
et
j'ai
trouvé
ton
village,
le
soleil
couchant
derrière
les
collines.
Những
chiều
hành
quân
ôi
những
chiều
hành
quân
Ces
soirées
de
marches,
oh,
ces
soirées
de
marches,
Tím
chiều
hoang
biền
biệt.
Le
soir
sauvage,
si
lointain.
Một
chiều
rừng
mưa
được
tin
em
gái
mất
chiếc
thuyền
như
vỡ
đôi.
Un
soir,
sous
la
pluie
de
la
forêt,
j'ai
appris
que
tu
avais
perdu
la
barque,
comme
si
elle
avait
été
brisée
en
deux.
Phút
cuối
không
nghe
được
em
nói,
Dans
ses
derniers
instants,
je
n'ai
pas
entendu
ta
voix,
Không
nhìn
được
một
lần,
dù
một
lần
đơn
sơ.
Je
ne
t'ai
pas
vu
une
seule
fois,
même
une
seule
fois,
si
simple
soit-elle.
Để
không
chết
người
trai
khói
lửa
Pour
que
je
ne
sois
pas
une
femme
de
feu
et
de
fumée,
Mà
chết
người
em
gái
hậu
phương
tuổi
xuân
thì.
Mais
que
tu
sois
un
homme,
un
frère
de
l'arrière-garde,
dans
la
fleur
de
l'âge.
Ôi
ngày
trở
lại
nhìn
đồi
sim
nay
vắng
người
em
thơ.
Oh,
quand
je
suis
revenue,
j'ai
vu
ces
collines
de
sim,
et
tu
n'y
étais
plus,
mon
petit
frère.
Ôi
đồi
sim
tím
chạy
xa
tít
lan
dần
theo
bóng
tối.
Oh,
les
collines
de
sim
violettes,
si
lointaines,
s'étendant
avec
les
ténèbres.
Xưa,
xưa
nói
gì
bên
em
Autrefois,
autrefois,
qu'est-ce
que
nous
nous
disions
?
Một
người
đi
chưa
về
mà
đành
lỡ
ước
tơ
duyên.
L'un
est
parti,
mais
n'est
pas
revenu,
et
le
fil
de
notre
destin
est
rompu.
Nói,
nói
gì
cho
mây
gió
Dire,
dire
quoi
aux
nuages
et
au
vent,
Một
rừng
đầy
hoa
sim
nên
để
chiều
đi
không
hết.
Une
forêt
pleine
de
fleurs
de
sim,
que
le
soir
ne
finira
jamais
de
parcourir.
Tím
cả
chiều
hoang
nay
tím
cả
chiều
hoang
đến
ngồi
bên
mộ
nàng.
Le
soir
sauvage
est
violet,
et
maintenant,
il
est
violet,
alors
que
je
m'assois
près
de
ta
tombe.
Từ
dạo
hợp
hôn
nàng
không
may
áo
cưới
thoáng
buồn
trên
nét
mi.
Depuis
notre
mariage,
tu
es
parti,
ton
visage
était
empli
de
tristesse
sous
ton
voile
de
mariée.
Khói
buốt
bên
hương
tàn
nghi
ngút
trên
mộ
đầy
cỏ
vàng
La
fumée
pique
à
côté
de
l'encens
qui
s'éteint,
s'élevant
vers
ta
tombe
recouverte
d'herbe
jaune,
Mà
đường
về
thênh
thang.
Et
le
chemin
du
retour
s'étend
à
perte
de
vue.
Đồi
sim
vẫn
còn
trong
lối
cũ.
Les
collines
de
sim
sont
toujours
là,
sur
le
chemin
d'avant.
Giờ
thiếu
người
xưa
ấy
đồi
hoang
mới
tiêu
điều.
Maintenant
que
tu
n'es
plus
là,
mon
amour,
la
colline
est
devenue
déserte.
Ôi
ngày
trở
lại
nhìn
đồi
sim
nay
vắng
người
em
thơ.
Oh,
quand
je
suis
revenue,
j'ai
vu
ces
collines
de
sim,
et
tu
n'y
étais
plus,
mon
petit
frère.
Ôi
đồi
sim
tím
chạy
xa
tít
lan
dần
theo
bóng
tối.
Oh,
les
collines
de
sim
violettes,
si
lointaines,
s'étendant
avec
les
ténèbres.
Xưa,
xưa
nói
gì
bên
em
Autrefois,
autrefois,
qu'est-ce
que
nous
nous
disions
?
Một
người
đi
chưa
về
mà
đành
lỡ
ước
tơ
duyên.
L'un
est
parti,
mais
n'est
pas
revenu,
et
le
fil
de
notre
destin
est
rompu.
Nói,
nói
gì
cho
mây
gió
Dire,
dire
quoi
aux
nuages
et
au
vent,
Một
rừng
đầy
hoa
sim
nên
để
chiều
đi
không
hết.
Une
forêt
pleine
de
fleurs
de
sim,
que
le
soir
ne
finira
jamais
de
parcourir.
Tím
cả
chiều
hoang
nay
tím
cả
chiều
hoang
đến
ngồi
bên
mộ
nàng.
Le
soir
sauvage
est
violet,
et
maintenant,
il
est
violet,
alors
que
je
m'assois
près
de
ta
tombe.
Từ
dạo
hợp
hôn
nàng
không
may
áo
cưới
thoáng
buồn
trên
nét
mi.
Depuis
notre
mariage,
tu
es
parti,
ton
visage
était
empli
de
tristesse
sous
ton
voile
de
mariée.
Khói
buốt
bên
hương
tàn
nghi
ngút
trên
mộ
đầy
cỏ
vàng
La
fumée
pique
à
côté
de
l'encens
qui
s'éteint,
s'élevant
vers
ta
tombe
recouverte
d'herbe
jaune,
Mà
đường
về
thênh
thang.
Et
le
chemin
du
retour
s'étend
à
perte
de
vue.
Đồi
sim
vẫn
còn
trong
lối
cũ.
Les
collines
de
sim
sont
toujours
là,
sur
le
chemin
d'avant.
Giờ
thiếu
người
xưa
ấy
đồi
hoang
mới
tiêu
điều.
Maintenant
que
tu
n'es
plus
là,
mon
amour,
la
colline
est
devenue
déserte.
Đồi
sim
vẫn
còn
trong
lối
cũ.
Les
collines
de
sim
sont
toujours
là,
sur
le
chemin
d'avant.
Giờ
thiếu
người
xưa
ấy
đồi
hoang
mới
tiêu
điều.
Maintenant
que
tu
n'es
plus
là,
mon
amour,
la
colline
est
devenue
déserte.
Rate the translation
Only registered users can rate translations.
Writer(s): Hung Truong
Attention! Feel free to leave feedback.