Ling - Tinh Yeu 1980 - translation of the lyrics into Russian

Lyrics and translation Ling - Tinh Yeu 1980




Tinh Yeu 1980
Любовь 1980
Màu vàng của những bức thư
Жёлтый цвет тех писем,
Được gửi từ đầu những năm 80
Отправленных в начале 80-х.
Mang tình yêu thể đi
Несут любовь, способную пройти
Qua gần 2000 cây
Почти 2000 деревьев.
Từ nơi khỉ ho gáy nào đó
Из какого-то места, где кричат обезьяны,
Trong rừng tây nam giáp Lào
В юго-западных лесах, граничащих с Лаосом,
Trở về với một ngôi làng tên "Văn"
Возвращаются в деревню под названием "Ван",
Bên bờ sông Hồng tự hỏi
На берегу Красной реки, и спрашивают себя:
Phải làm thế nào?
Что делать?
Những cánh thư sẽ cõng trên mình
Эти письма понесут на себе
1 chút đất đỏ bazan
Немного красной базальтовой земли,
Bắt 1 chuyến xe qua 300 cây
Проедут 300 километров на машине,
Rồi đc đưa lên trên 1 toa hàng
А затем будут погружены в товарный вагон
Của tuyến đường sắt bắc nam
Железной дороги Север-Юг.
Những ngày trở lại
Те дни возвращаются.
Bên ngoài kia khung cửa sổ lưới sắt
За железными решётками окон
Người ta bày đầy rổ bánh
Люди выставляют полные корзины хлеба,
Hoa quả đầy dưới đất
Фрукты лежат грудами на земле,
Thậm chí cả lương khô chiếu cói
Даже вяленое мясо и циновки из тростника,
Hay bất 1 loại nào khác để
Или что угодно другое, чтобы
thể ăn cho những ai còn thiếu đói
Накормить тех, кому не хватает.
Hàng phi lao cát trắng chẳng đơn côi
Ряд казуаринов с белым песком больше не одинок,
Như con người những ngày đầu
Как люди в первые дни
Sau giải phóng dẫu đôi mắt xa xôi
После освобождения, хотя их глаза смотрят вдаль,
Vẫn cười trên môi
Улыбка не сходит с их губ.
những thứ tình yêu phương xa trở về
Ведь есть вещи, любовь издалека возвращается.
chỉ cần đi qua 1 chuyến đò ngang
Ведь нужно всего лишь переправиться на пароме,
Bác bưu đạp xe "phượng hoàng"
Почтальон на велосипеде "Феникс"
Chuyển những thư
Доставляет письма
Cho người vợ cho người mẹ
Жене, матери,
Bất ai đón lấy niềm vui
Каждому, кто принимает эту радость,
Quá đỗi đơn này
Настолько простую.
Cho con xin 1 trở về tuổi thơ
Дай мне билет обратно в детство,
để gấp lấy những chiếc thuyền
Чтобы сложить бумажные кораблики
Thả trôi ngoài sông Hồng
И пустить их по течению Красной реки.
Bên bờ đê nằm nghiêng
Лежать на берегу,
Ôm lấy cánh đồng
Обнимая рисовое поле,
Chợ phiên đò ngang bờ kênh
Ярмарка, паром, берег канала,
Từng đất cao
Те высокие холмы.
Ghi nhớ ức tuổi thơ
Хранить воспоминания детства.
Từng ngày tháng qua
Все прошедшие дни
Sẽ mãi giống như
Навсегда останутся мечтой.
Tình yêu 1980
Любовь 1980.
Không Ipad, SH hay Nouvo
Не было iPad, SH или Nouvo.
Tình yêu 1980 bắt đầu bằng
Любовь 1980 начиналась с
1 ngày mùa nắng rát
Жаркого солнечного дня,
Ngày em tiễn anh lên đường
Когда ты провожала меня в дорогу,
Vào nam mùa đổ
На юг, в сезон листопада.
thể sẽ chẳng đủ lâu để tìm hiểu nhau
Может быть, нам не хватило времени, чтобы узнать друг друга,
Nhưng 1 đời người đủ lâu
Но целой жизни достаточно,
để cùng sống chung tha thứ
Чтобы прожить вместе, прощая
Cho nhau tất cả
Друг другу всё,
để cùng hiểu nhau
Чтобы понять друг друга,
để cùng hiểu đâu
Чтобы понять, где
nơi dòng sông dừng lại
Останавливается река,
Bãi bồi yêu dấu mùa nước cạn
Где любимая отмель одиноко ждет в сезон засухи.
Em đứng chờ anh, chờ màu áo lính
Ты ждала меня, ждала моей военной формы,
Balo con cóc, tuýt nước bằng nhôm
Рюкзака и алюминиевой фляги.
Em vẫn anh, bầm u khó tính
Ты хранила мне верность, моя сварливая жена,
Con thơ kêu khóc
С плачущим ребёнком на руках,
Gánh nước chiều hôm
Носишь воду вечером.
Em vào đây, để ngồi cùng anh
Войди сюда, посиди со мной,
Ngắm nhìn nơi này
Посмотри на это место.
quỳ vội thay phiên
Дикие хризантемы спешат сменить друг друга.
Em vào đây để 1 đời người
Войди сюда, чтобы на всю жизнь
Nằm xuống dưới 1 mảnh
Лечь под этим
Trời đất đỏ tây nguyên
Красным небом Тэйнгуена.
Hãy đưa anh về nơi làng quê ấy
Верни меня в ту деревню,
Đất nhuộm phù sa
Где земля пропитана илом,
đưa anh về để cho trẻ được sống
Верни меня, чтобы наши дети жили
Những ngày quên hết phù hoa
Дни, свободные от суеты,
Nơi ta thuộc về
Там, где наше место.
Sông trôi dừng lại để ta đi tìm ngươi
Река остановилась, чтобы мы могли найти тебя.
Thư đã ngả vàng
Письма пожелтели.
Tôi xin mường tượng tình yêu 1980.
Я пытаюсь представить себе любовь 1980 года.
Cho con xin 1 trở về tuổi thơ
Дай мне билет обратно в детство,
để gấp lấy những chiếc thuyền
Чтобы сложить бумажные кораблики
Thả trôi ngoài sông Hồng
И пустить их по течению Красной реки.
Bên bờ đê nằm nghiêng
Лежать на берегу,
Ôm lấy cánh đồng
Обнимая рисовое поле,
Chợ phiên đò ngang bờ kênh
Ярмарка, паром, берег канала,
Từng đất cao
Те высокие холмы.
Ghi nhớ ức tuổi thơ
Хранить воспоминания детства.
Từng ngày tháng qua
Все прошедшие дни
Sẽ mãi giống như
Навсегда останутся мечтой.
Cho con xin 1 trở về tuổi thơ
Дай мне билет обратно в детство,
để gấp lấy những chiếc thuyền
Чтобы сложить бумажные кораблики
Thả trôi ngoài sông Hồng
И пустить их по течению Красной реки.
Bên bờ đê nằm nghiêng
Лежать на берегу,
Ôm lấy cánh đồng
Обнимая рисовое поле,
Chợ phiên đò ngang bờ kênh
Ярмарка, паром, берег канала,
Từng đất cao
Те высокие холмы.
Ghi nhớ ức tuổi thơ
Хранить воспоминания детства.
Từng ngày tháng qua
Все прошедшие дни
Sẽ mãi giống như
Навсегда останутся мечтой.
Cho con xin 1 trở về tuổi thơ
Дай мне билет обратно в детство,
để gấp lấy những chiếc thuyền
Чтобы сложить бумажные кораблики
Thả trôi ngoài sông Hồng
И пустить их по течению Красной реки.
Bên bờ đê nằm nghiêng
Лежать на берегу,
Ôm lấy cánh đồng
Обнимая рисовое поле,
Chợ phiên đò ngang bờ kênh
Ярмарка, паром, берег канала,
Từng đất cao
Те высокие холмы.
Ghi nhớ ức tuổi thơ
Хранить воспоминания детства.
Từng ngày tháng qua
Все прошедшие дни
Sẽ mãi giống như
Навсегда останутся мечтой.
Cho con xin 1 trở về tuổi thơ
Дай мне билет обратно в детство,
để gấp lấy những chiếc thuyền
Чтобы сложить бумажные кораблики
Thả trôi ngoài sông Hồng
И пустить их по течению Красной реки.
Bên bờ đê nằm nghiêng
Лежать на берегу,
Ôm lấy cánh đồng
Обнимая рисовое поле,
Chợ phiên đò ngang bờ kênh
Ярмарка, паром, берег канала,





Writer(s): Nhac Nuoc Ngoai, Ngannhat


Attention! Feel free to leave feedback.