Ngọt - NỨT (Đôi Chân Đôi Tay Đôi Mắt Trái Tim) - translation of the lyrics into Russian

Lyrics and translation Ngọt - NỨT (Đôi Chân Đôi Tay Đôi Mắt Trái Tim)




NỨT (Đôi Chân Đôi Tay Đôi Mắt Trái Tim)
ТРЕЩИНА (Две ноги, две руки, два глаза, одно сердце)
Tôi đôi chân đi rất xa
У меня есть ноги, чтобы ходить очень далеко,
Nên thế tôi hay nhớ nhà
Поэтому я часто скучаю по дому.
tôi đã biết nên đứng lại khi tôi mệt mỏi, mỗi hôm
И я научился останавливаться, когда устаю, каждый день.
Tôi đôi tay luôn với cao
У меня есть руки, которые всегда тянутся высоко,
Nên thế tôi hay ngã nhào
Поэтому я часто падаю.
Nhiều khi bế tắc luôn chán nản
Часто в тупике, всегда унываю,
Nghĩ tới khi nào thành công
Думаю о том, когда же добьюсь успеха.
tôi đã rằng tôi sẽ luôn một đồ vật mới
И мне снилось, что я всегда буду чем-то новым,
Chả lo nghĩ tôi sẽ làm rơi...
Не боясь, что я уроню...
Rơi, rơi, rơi cho vỡ thêm một lần
Уроню, уроню, уроню, чтобы разбиться еще раз,
Vỡ, vỡ, vỡ cho nát tan một lần
Разbijусь, разbijусь, разbijусь, чтобы разлететься на куски,
Tan, tan, mong sao sẽ quen dần dần
Разлечусь, разлечусь, надеюсь, привыкну постепенно.
Quay về, quay về, nâng niu vết thương này
Вернусь, вернусь, лелея эту рану,
Thức dậy, thức dậy, thay ta lúc sang ngày
Проснусь, проснусь, изменюсь с наступлением дня,
Lại một người mới ra đời
Снова стану новым человеком.
Rồi một ngày sẽ thấy đẹp tuyệt vời
И однажды увижу, как это прекрасно.
Tôi đôi mắt nhìn rất tinh
У меня есть глаза, которые видят очень четко,
Tôi nhìn thấy những người hình
Я вижу невидимых людей.
Bọn tôi đứng bên nhau
Мы стоим рядом,
Sức mạnh vững chãi của tình bạn thân
Непоколебимая сила крепкой дружбы.
Nhiều khi trái tim tôi đập quá nhanh
Иногда мое сердце бьется слишком быстро,
Cũng những vết thương khó lành
Также из-за ран, которые трудно залечить.
những cám ơn xin lỗi đành
И слова благодарности и извинения,
Cố nói thay oán ân
Я стараюсь произносить вместо упреков.
tôi đã rằng tôi sẽ luôn một bình hoa mới
И мне снилось, что я всегда буду новой вазой,
Chả lo nghĩ cuối ngày tôi vẫn làm rơi...
Не боясь, что в конце дня я все равно уроню...
Rơi, rơi, rơi cho vỡ thêm một lần
Уроню, уроню, уроню, чтобы разбиться еще раз,
Vỡ, vỡ, vỡ cho nát tan một lần
Разbijусь, разbijусь, разbijусь, чтобы разлететься на куски,
Tan, tan, mong sao sẽ quen dần dần
Разлечусь, разлечусь, надеюсь, привыкну постепенно.
Quay về, quay về, nâng niu vết thương này
Вернусь, вернусь, лелея эту рану,
Thức dậy, thức dậy, thay ta lúc sang ngày
Проснусь, проснусь, изменюсь с наступлением дня,
Lại một người mới ra đời
Снова стану новым человеком.
Rồi một ngày sẽ thấy đẹp tuyệt vời
И однажды увижу, как это прекрасно.
Bạn thấy những rạn nứt đang hình thành trên vai gầy
Видишь ли ты трещины, образующиеся на моих хрупких плечах?
Bạn thấy những mảnh vỡ đang thì thầm bên tai từng ngày
Слышишь ли ты шепот осколков у моего уха каждый день?
Phải chăng cái cách ta vỡ tan định nghĩa ta đã sống thế nào
Неужели то, как мы разбиваемся, определяет, как мы жили?
Phải chăng cái cách ta đứng lên định nghĩa ta sẽ sống ra sao
Неужели то, как мы поднимаемся, определяет, как мы будем жить?
Phải sống ra sao?
Как мы будем жить?





Writer(s): MINHLUU QUANG


Attention! Feel free to leave feedback.