Như Quỳnh - Những Ngày Xưa Thân Ái - translation of the lyrics into German




Những Ngày Xưa Thân Ái
Die lieben alten Tage
Những ngày xưa thân ái anh gửi lại cho ai?
Die lieben alten Tage, wem hast du sie überlassen?
Gió mùa xuân êm đưa rung hàng cau lưa thưa
Frühlingswind wiegt sanft die spärlichen Palmenblätter
Anh cùng tôi bước nhỏ, áo quần nhăn giấc ngủ
Wir schlenderten, Kleider zerknittert vom Schlaf
Đi tìm chim sáo nở ôi bây giờ anh còn nhớ?
Sucht nach Star-Vögelchen, ach, erinnerst du dich noch?
Những ngày xưa thân ái anh gửi lại cho ai?
Die lieben alten Tage, wem hast du sie überlassen?
Trăng mùa thu lên cao, khóm dừa xanh lao xao
Herbstmond steigt hoch, Palmenblätter rauschen leise
Anh cùng tôi trốn ngủ ra ngồi trên đổ
Wir schlichen vom Schlaf weg, saßen auf abgefallenen Blättern
Trông bầy chim trắng hiện, một nàng tiên dịu hiền
Schaute weiße Vögel, träumte von der sanften Fee
Đêm đêm nằm nghe súng nổ giữa rừng khuya thác đổ
Nachts, im Schießdonner, unter Wasserfällen des nächtlichen Dschungels
Anh còn nhắc tên tôi?
Sprachst du meinen Namen noch?
Đêm đêm nhìn trăng sáng tỏ bên đồi hoa trắng nở
Nachts im Mondlicht seh' ich weiße Blumen auf Hügeln blühen
Cuộc đời anh vui?
War dein Leben glücklich?
Thời gian qua mau, tìm anh nơi đâu?
Zeit vergeht schnell - wo such ich dich?
Tôi về qua xóm nhỏ, con đò nay đã già
Im Heimatdorf ist die Fähre nun alt geworden
Nghe tin anh gục ngã
Hörte von deinem Fall
Dừng chân quán năm xưa
Blieb einst am alten Kiosk
Uống nước dừa hay nước mắt quê hương?
Trinkt Kokoswasser oder Heimatstränen?
Những đường xưa phố ôi nỡ đành quên sao?
Die altbekannten Straßen, ach, kannst du sie je vergessen?
Xin gọi lại tên anh giữa trời sao long lanh
Rufe deinen Namen zu funkelnden Sternen
Anh giờ yên giấc ngủ, tôi nằm nghe súng nổ
Du ruhst schlafend, ich höre Schüsse fallen
Như lời anh nhắc nhở, ôi căm hờn dâng ngập lối
Als deine Mahnung, voll Hass jede Pfade
Những ngày xưa thân ái xin buộc vào tương lai
Die lieben alten Tage, an die Zukunft binden wir sie
Anh còn cho tôi? Tôi còn cho em?
Was hast du mir? Was hab ich ihm?
Chỉ còn tay súng nhỏ giữa rừng sâu giết thù
Nur Gewehr bei mir im tiefen Wald vertreibt Feinde
Những ngày xưa thân ái xin gửi lại cho em
Die lieben alten Tage, überlass ich ihr nun alle
Đêm đêm nằm nghe súng nổ giữa rừng khuya thác đổ
Nachts, im Schießdonner, unter Wasserfällen des nächtlichen Dschungels
Anh còn nhắc tên tôi?
Sprachst du meinen Namen noch?
Đêm đêm nhìn trăng sáng tỏ bên đồi hoa trắng nở
Nachts im Mondlicht seh' ich weiße Blumen auf Hügeln blühen
Cuộc đời anh vui?
War dein Leben glücklich?
Thời gian qua mau, tìm anh nơi đâu?
Zeit vergeht schnell - wo such ich dich?
Tôi về qua xóm nhỏ, con đò nay đã già
Im Heimatdorf ist die Fähre nun alt geworden
Nghe tin anh gục ngã
Hörte von deinem Fall
Dừng chân quán năm xưa
Blieb einst am alten Kiosk
Uống nước dừa hay nước mắt quê hương?
Trinkt Kokoswasser oder Heimatstränen?
Những đường xưa phố cũ, ôi nỡ đành quên sao?
Die altbekannten Straßen, ach, kannst du sie je vergessen?
Xin gọi lại tên anh giữa trời sao long lanh
Rufe deinen Namen zu funkelnden Sternen
Anh giờ yên giấc ngủ, tôi nằm nghe súng nổ
Du ruhst schlafend, ich höre Schüsse fallen
Như lời anh nhắc nhở, ôi căm hờn dâng ngập lối
Als deine Mahnung, voll Hass jede Pfade
Những ngày xưa thân ái xin buộc vào tương lai
Die lieben alten Tage, an die Zukunft binden wir sie
Anh còn cho tôi? Tôi còn cho em?
Was hast du mir? Was hab ich ihm?
Chỉ còn tay súng nhỏ giữa rừng sâu giết thù
Nur Gewehr bei mir im tiefen Wald vertreibt Feinde
Những ngày xưa thân ái xin gửi lại cho em
Die lieben alten Tage, überlass ich ihr nun alle
Chỉ còn tay súng nhỏ giữa rừng sâu giết thù
Nur Gewehr bei mir im tiefen Wald vertreibt Feinde
Những ngày xưa thân ái xin gửi lại cho em
Die lieben alten Tage, überlass ich ihr nun alle






Attention! Feel free to leave feedback.