Lyrics and translation Phi Nhung - Hồn Trinh Nữ
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Hồn Trinh Nữ
L'âme de la Vierge
Chiều
về
chầm
chậm
trong
hiu
quạnh
Le
soir
arrive
lentement
dans
la
solitude
Trên
cành
bao
tơ
liễu
kéo
nhau
chảy
xuống
hồ
Sur
les
branches,
les
fils
de
saule
se
rejoignent
et
coulent
vers
l'étang
Mây
xám
bay
bay
làm
tôi
thấy
Les
nuages
gris
flottent,
je
vois
Quanh
tôi
và
tất
cả,
một
trời
chít
khăn
xô
Autour
de
moi
et
partout,
un
ciel
enveloppé
de
gaze
Sáng
nay
vô
số
lá
vàng
rơi
Ce
matin,
d'innombrables
feuilles
jaunes
sont
tombées
Người
trinh
nữ
ấy
đã
xa
lìa
cõi
đời
La
vierge
est
partie
de
ce
monde
Có
một
chiếc
xe
màu
trắng
đục
Il
y
avait
une
voiture
blanche
opaque
Hai
con
ngựa
trắng
xếp
thành
hàng
đôi
Deux
chevaux
blancs
se
tenaient
en
rang
Mang
theo
một
chiếc
quan
tài
trắng
Emportant
un
cercueil
blanc
Với
những
bông
hoa
buồn,
hoa
cũng
rủ
sầu
Avec
des
fleurs
tristes,
les
fleurs
aussi
sont
attristées
Theo
bước
những
người
khăn
áo
trắng
Suivant
les
pas
de
ceux
qui
sont
vêtus
de
blanc
Khóc
hồn
trinh
trắng,
thương
mãi
không
thôi
Pleurant
l'âme
blanche
de
la
vierge,
toujours
dans
la
tristesse
Chắc
đêm
qua
giữa
gối
nệm
êm
Je
suppose
qu'hier
soir,
sur
des
oreillers
doux
Nàng
còn
say
giấc
mơ
hoa
bên
gối
mềm
Tu
étais
encore
dans
un
rêve
de
fleurs
sur
l'oreiller
moelleux
Giấc
mơ
ước
một
trời
xuân
nồng
Un
rêve
d'un
printemps
intense
Một
trời
xuân
sắc
đến
tận
tàn
canh
Un
printemps
de
beauté
jusqu'à
la
fin
de
la
garde
Sáng
nay
nàng
đã
lặng
yên
(nàng
đã
lặng
yên)
Ce
matin,
tu
es
restée
immobile
(tu
es
restée
immobile)
Nàng
đã
lặng
im
(nàng
đã
lặng
im),
máu
ngừng
trôi
trong
buồng
tim
Tu
es
restée
silencieuse
(tu
es
restée
silencieuse),
le
sang
a
cessé
de
couler
dans
ton
cœur
Sáng
nay
người
mẹ
già
kia
(người
mẹ
già
kia)
Ce
matin,
cette
vieille
mère
(cette
vieille
mère)
Đã
vội
vàng
quấn
tấm
khăn
lên
đầu
bầy
em
A
rapidement
enveloppé
une
écharpe
sur
la
tête
de
ses
jeunes
sœurs
Đau
thương
đã
bao
năm
rồi
(đã
lâu
rồi)
La
douleur
dure
depuis
tant
d'années
(depuis
longtemps)
Tuổi
đã
xế
chiều,
mẹ
còn
đâu
nước
mắt?
Tu
es
maintenant
vieille,
où
sont
tes
larmes
?
Thương
bầy
em
thơ
Je
plains
tes
jeunes
sœurs
Những
môi
non
từ
đây
chẳng
còn
gọi
chị
ơi
Ces
petites
lèvres
ne
t'appelleront
plus
sœur
Một
người
lạnh
lùng
trong
đêm
dài
Une
personne
froide
dans
la
longue
nuit
Đi
mặc
cho
mưa
gió
ướt
vai
lạnh
buốt
hồn
Va,
même
sous
la
pluie
et
le
vent,
les
épaules
mouillées,
l'âme
glacée
Trong
bóng
đêm
đen
chàng
xao
xuyến
Dans
l'obscurité
de
la
nuit,
il
est
agité
Như
say
dạ
thấy
mềm,
chàng
vờn
tay
níu
hư
không
Comme
s'il
était
ivre,
il
voit
du
tendre,
il
effleure
le
vide
de
sa
main
Chắc
đây
trong
số
những
người
quen
Je
suppose
que
parmi
les
connaissances
Đã
bao
nhiêu
năm
tháng
ấp
ôm
một
mối
tình
Combien
d'années
ont
passé
à
chérir
un
amour
?
Cách
đây
ít
hôm
người
láng
giềng
Il
y
a
quelques
jours,
le
voisin
Nghe
tin
chàng
toan
tính
đến
chuyện
hợp
hôn
A
entendu
parler
de
ses
projets
de
mariage
Một
người
lạnh
lùng
trong
đêm
dài
Une
personne
froide
dans
la
longue
nuit
Đi
mặc
cho
mưa
gió
ướt
vai
lạnh
buốt
hồn
Va,
même
sous
la
pluie
et
le
vent,
les
épaules
mouillées,
l'âme
glacée
Trong
bóng
đêm
đen
chàng
xao
xuyến
Dans
l'obscurité
de
la
nuit,
il
est
agité
Như
say
dạ
thấy
mềm,
chàng
vờn
tay
níu
hư
không
Comme
s'il
était
ivre,
il
voit
du
tendre,
il
effleure
le
vide
de
sa
main
Chắc
đây
trong
số
những
người
quen
Je
suppose
que
parmi
les
connaissances
Đã
bao
nhiêu
năm
tháng
ấp
ôm
một
mối
tình
Combien
d'années
ont
passé
à
chérir
un
amour
?
Cách
đây
ít
hôm
người
láng
giềng
Il
y
a
quelques
jours,
le
voisin
Nghe
tin
chàng
toan
tính
đến
chuyện
hợp
hôn
A
entendu
parler
de
ses
projets
de
mariage
Nhưng
hồn
nàng
tựa
con
thuyền
bến
Mais
ton
âme
est
comme
un
bateau
à
quai
Đã
đắm
nghìn
thu
ở
suối
vàng
Qui
a
sombré
dans
le
fleuve
d'or
il
y
a
mille
ans
Rate the translation
Only registered users can rate translations.
Writer(s): Ngannhat, Binhnguyen
Attention! Feel free to leave feedback.