Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Ngon Lua Tuoi 20
Die Flamme der Zwanzig
Có
một
người
con
gái
tuổi
hai
mươi
Es
war
ein
Mädchen,
zwanzig
Jahre
alt,
Xa
Hà
Nội
ra
chiến
trường
khói
lửa
Verließ
Hanoi
für
das
rauch-
und
feuererfüllte
Schlachtfeld.
Lòng
thiết
tha
vì
cuộc
sống
hòa
bình
Ihr
Herz
sehnte
sich
leidenschaftlich
nach
einem
friedlichen
Leben,
Một
lương
y
như
là
từ
mẫu
Eine
Heilerin,
gleich
einer
gütigen
Mutter.
Giữa
chiến
trường
Quảng
Ngãi
lắm
đạn
bom
Mitten
auf
dem
Schlachtfeld
von
Quang
Ngai,
voller
Kugeln
und
Bomben,
Chị
đã
sống
một
thời
tuổi
trẻ
Lebte
sie
ihre
Jugend.
Dẫu
biết
rằng
một
mai
mình
ngã
xuống
Obwohl
sie
wusste,
dass
sie
eines
Tages
fallen
würde,
Vì
tự
do
của
dân
tộc
Việt
Nam
Für
die
Freiheit
des
vietnamesischen
Volkes.
Có
một
người
con
gái
tuổi
hai
mươi
Es
war
ein
Mädchen,
zwanzig
Jahre
alt,
Đã
nằm
lại
trên
mảnh
đất
quê
hương
Das
nun
auf
heimatlicher
Erde
ruht.
Máu
thắm
đỏ
từng
trang
nhật
kí
Blut
tränkte
rot
jede
Seite
ihres
Tagebuchs,
Chị
đã
ra
đi,
cả
đất
nước
nghiêng
mình
Sie
ist
von
uns
gegangen,
das
ganze
Land
verneigte
sich.
Chị
đã
cho
tôi
niềm
tin
vào
cuộc
sống
Sie
gab
mir
Glauben
an
das
Leben,
Chị
đã
thắp
lên
ngọn
lửa
tuổi
hai
mươi
Sie
entzündete
die
Flamme
der
Zwanzig.
Chị
đã
cho
tôi
vươn
lên
bằng
khát
vọng
Sie
ließ
mich
durch
Sehnsucht
wachsen,
Dù
chông
gai
vẫn
không
ngừng
vươn
tới
Trotz
Dornen
immer
weiter
zu
streben.
Chị
đã
cho
tôi
niềm
tin
vào
cuộc
sống
Sie
gab
mir
Glauben
an
das
Leben,
Chị
đã
thắp
lên
ngọn
lửa
tuổi
hai
mươi
Sie
entzündete
die
Flamme
der
Zwanzig.
Chị
đã
cho
tôi
vươn
lên
bằng
khát
vọng
Sie
ließ
mich
durch
Sehnsucht
wachsen,
Cùng
chung
tay
xây
đất
nước
đẹp
giàu
Um
gemeinsam
Hand
in
Hand
ein
schönes,
reiches
Land
aufzubauen.
Có
một
người
con
gái
tuổi
hai
mươi
Es
war
ein
Mädchen,
zwanzig
Jahre
alt,
Mang
trong
mình
trái
tim
cháy
bỏng
Das
ein
brennendes
Herz
in
sich
trug.
Một
trái
tim
nhân
hậu
giữa
cuộc
đời
Ein
gütiges
Herz
inmitten
des
Lebens,
Một
trái
tim
đầy
lòng
trắc
ẩn
Ein
Herz
voller
Mitgefühl.
Giữa
chiến
trường
lửa
đạn
vẫn
bền
gan
Mitten
im
Kugel-
und
Feuerhagel
des
Schlachtfelds
blieb
sie
standhaft
und
mutig,
Vẫn
chiến
đấu
không
tiếc
máu
xương
mình
Kämpfte
weiter,
ohne
ihr
Blut
und
ihre
Knochen
zu
schonen.
Dẫu
biết
rằng
một
mai
mình
ngã
xuống
Obwohl
sie
wusste,
dass
sie
eines
Tages
fallen
würde,
Vì
tự
do
của
dân
tộc
Việt
Nam
Für
die
Freiheit
des
vietnamesischen
Volkes.
Có
một
người
con
gái
tuổi
hai
mươi
Es
war
ein
Mädchen,
zwanzig
Jahre
alt,
Đã
nằm
lại
trên
mảnh
đất
quê
hương
Das
nun
auf
heimatlicher
Erde
ruht.
Máu
thắm
đỏ
từng
trang
nhật
kí
Blut
tränkte
rot
jede
Seite
ihres
Tagebuchs,
Chị
đã
ra
đi,
cả
đất
nước
nghiêng
mình
Sie
ist
von
uns
gegangen,
das
ganze
Land
verneigte
sich.
Chị
đã
cho
tôi
niềm
tin
vào
cuộc
sống
Sie
gab
mir
Glauben
an
das
Leben,
Chị
đã
thắp
lên
ngọn
lửa
tuổi
hai
mươi
Sie
entzündete
die
Flamme
der
Zwanzig.
Chị
đã
cho
tôi
vươn
lên
bằng
khát
vọng
Sie
ließ
mich
durch
Sehnsucht
wachsen,
Dù
chông
gai
vẫn
không
ngừng
vươn
tới
Trotz
Dornen
immer
weiter
zu
streben.
Chị
đã
cho
tôi
niềm
tin
vào
cuộc
sống
Sie
gab
mir
Glauben
an
das
Leben,
Chị
đã
thắp
lên
ngọn
lửa
tuổi
hai
mươi
Sie
entzündete
die
Flamme
der
Zwanzig.
Chị
đã
cho
tôi
vươn
lên
bằng
khát
vọng
Sie
ließ
mich
durch
Sehnsucht
wachsen,
Cùng
chung
tay
xây
đất
nước
đẹp
giàu
Um
gemeinsam
Hand
in
Hand
ein
schönes,
reiches
Land
aufzubauen.
Có
một
người
con
gái
tuổi
hai
mươi
Es
war
ein
Mädchen,
zwanzig
Jahre
alt,
Có
một
người
con
gái
tuổi
hai
mươi
Es
war
ein
Mädchen,
zwanzig
Jahre
alt,
Mang
trong
mình
trái
tim
cháy
bỏng
Das
ein
brennendes
Herz
in
sich
trug,
Một
trái
tim
nhân
hậu
giữa
cuộc
đời
Ein
gütiges
Herz
inmitten
des
Lebens,
Một
trái
tim
nhân
hậu
giữa
cuộc
đời
Ein
gütiges
Herz
inmitten
des
Lebens.
Rate the translation
Only registered users can rate translations.
Writer(s): Tuannguyen Kim
Attention! Feel free to leave feedback.