Lyrics and translation Trường Vũ - Ngoại ô buồn
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Ngoại ô buồn
La banlieue triste
Từ
tiền
tuyến
tôi
về,
thăm
căn
nhà
ngoại
ô,
thấy
lòng
thương
vô
bờ
De
la
ligne
de
front,
je
suis
revenu,
visiter
la
maison
de
la
banlieue,
mon
cœur
est
rempli
de
tristesse
sans
limites
Cũng
con
đường
này
đây,
cũng
mái
nhà
này
đây,
còn
mang
kỷ
niệm
đầy
C'est
le
même
chemin,
c'est
la
même
maison,
qui
porte
encore
de
nombreux
souvenirs
Nhưng
trăng
đêm
nay,
không
còn
tha
thiết
như
những
mùa
trăng
đắm
say
Mais
la
lune
de
ce
soir,
n'a
plus
l'attrait
des
nuits
de
lune
où
nous
nous
aimions
Tôi
nghe
gió
ru
cây,
chim
kêu
trên
ngàn
mây,
hồn
miên
man
khắc
khoải
chìm
giữa
khung
nhạc
đêm
dài
J'entends
le
vent
qui
berce
les
arbres,
les
oiseaux
qui
chantent
dans
les
nuages,
mon
âme
erre
et
se
perd
dans
la
musique
de
la
longue
nuit
Năm
xưa
anh
đi,
từng
đêm
vạm
võ
vùng
ngoại
ô
có
người
mong
Il
y
a
des
années,
quand
je
suis
parti,
chaque
nuit,
dans
la
banlieue
robuste,
quelqu'un
m'attendait
Hôm
nao
tôi
đi,
quê
cũ
thưa
người
vì
hy
sinh
cho
non
sông
Le
jour
où
je
suis
parti,
mon
village
natal
était
vide,
car
il
s'est
sacrifié
pour
la
patrie
Hơn
hai
mươi
năm,
lửa
binh
tàn
phá
vùng
ngoại
ô
lắm
khổ
đau
Plus
de
vingt
ans,
le
feu
de
la
guerre
a
ravagé
la
banlieue,
il
y
a
eu
beaucoup
de
souffrances
Tôi
theo
chân
anh,
vai
súng
lên
đường
cùng
hiên
ngang
viết
sử
xanh
Je
t'ai
suivi,
mon
fusil
sur
l'épaule,
nous
avons
marché
ensemble,
fièrement,
pour
écrire
l'histoire
bleue
Chạnh
lòng
thấy
u
hoài,
khi
xưa
mình
ở
đây,
với
tình
yêu
vơi
đầy
Je
me
sens
triste
et
nostalgique,
quand
nous
étions
ici,
avec
un
amour
plein
à
craquer
Khóm
hoa
làm
dậu
thưa,
lối
xóm
mình
còn
kia,
mà
sao
quá
âm
thầm
Les
haies
de
fleurs
sont
clairsemées,
la
rue
de
notre
quartier
est
encore
là,
mais
pourquoi
est-elle
si
silencieuse
Sương
rơi
mênh
mang,
khơi
nhiều
nhung
nhớ
cho
những
ngày
vui
đã
qua
La
rosée
tombe
abondamment,
réveillant
tant
de
souvenirs
des
jours
heureux
d'antan
Tôi
quay
gót
ra
đi,
không
mang
theo
gì
hơn,
nhìn
đêm
khuya
vắng
vẻ
càng
thấy
thương
ngoại
ô
buồn
Je
pars,
sans
rien
emporter
de
plus,
regardant
la
nuit
vide,
je
suis
encore
plus
triste
pour
la
banlieue
triste
Năm
xưa
anh
đi,
từng
đêm
vạm
võ
vùng
ngoại
ô
có
người
mong
Il
y
a
des
années,
quand
je
suis
parti,
chaque
nuit,
dans
la
banlieue
robuste,
quelqu'un
m'attendait
Hôm
nao
tôi
đi,
quê
cũ
thưa
người
vì
hy
sinh
cho
non
sông
Le
jour
où
je
suis
parti,
mon
village
natal
était
vide,
car
il
s'est
sacrifié
pour
la
patrie
Hơn
hai
mươi
năm,
lửa
binh
tàn
phá
vùng
ngoại
ô
lắm
khổ
đau
Plus
de
vingt
ans,
le
feu
de
la
guerre
a
ravagé
la
banlieue,
il
y
a
eu
beaucoup
de
souffrances
Tôi
theo
chân
anh,
vai
súng
lên
đường
cùng
hiên
ngang
viết
sử
xanh
Je
t'ai
suivi,
mon
fusil
sur
l'épaule,
nous
avons
marché
ensemble,
fièrement,
pour
écrire
l'histoire
bleue
Chạnh
lòng
thấy
u
hoài,
khi
xưa
mình
ở
đây,
với
tình
yêu
vơi
đầy
Je
me
sens
triste
et
nostalgique,
quand
nous
étions
ici,
avec
un
amour
plein
à
craquer
Khóm
hoa
làm
dậu
thưa,
lối
xóm
mình
còn
kia,
mà
sao
quá
âm
thầm
Les
haies
de
fleurs
sont
clairsemées,
la
rue
de
notre
quartier
est
encore
là,
mais
pourquoi
est-elle
si
silencieuse
Sương
rơi
mênh
mang,
khơi
nhiều
nhung
nhớ
cho
những
ngày
vui
đã
qua
La
rosée
tombe
abondamment,
réveillant
tant
de
souvenirs
des
jours
heureux
d'antan
Tôi
quay
gót
ra
đi,
không
mang
theo
gì
hơn,
nhìn
đêm
khuya
vắng
vẻ
càng
thấy
thương
ngoại
ô
buồn
Je
pars,
sans
rien
emporter
de
plus,
regardant
la
nuit
vide,
je
suis
encore
plus
triste
pour
la
banlieue
triste
Rate the translation
Only registered users can rate translations.
Attention! Feel free to leave feedback.