Lyrics and translation Văn Mai Hương feat. Ricky Star - Vui Như Tết
Vui Như Tết
Joyeux comme le Têt
Và
thế
là
tết
đã
đến
rộn
vang
từng
tiếng
pháo
Tết
Et
voilà
que
le
Têt
est
arrivé,
résonnant
de
chaque
pétard
du
Nouvel
An
Cành
mai
vàng
ánh
nắng
chiếu
qua
thềm
Les
branches
de
pruniers
jaunes,
la
lumière
du
soleil
brille
sur
le
pas
de
la
porte
Người
ta
rộn
rã
chúc
Tết
Les
gens
s'affairent
à
souhaiter
une
bonne
année
Trẻ
con
rực
rỡ
áo
Tết
Les
enfants
rayonnent
dans
leurs
vêtements
de
fête
Cầu
mong
một
năm
mới
hên
Je
souhaite
une
nouvelle
année
chanceuse
Lũ
chim
non
vui
mừng
Les
jeunes
oiseaux
se
réjouissent
Chào
đón
năm
mới
thêm
tưng
bừng
Accueillant
la
nouvelle
année
avec
plus
d'enthousiasme
Hót
lên
không
ngại
ngần
rằng
Tết
đến
theo
mùa
xuân
Chantant
sans
retenue
que
le
Têt
arrive
avec
le
printemps
Tết
vui
trong
уên
bình
Le
Têt
joyeux
dans
la
paix
Mùi
bánh
chưng
tỏa
hương
gia
đình
L'odeur
du
bánh
chưng
embaume
la
famille
Bố
đang
ăn
mứt
dừa
Papa
mange
de
la
noix
de
coco
confite
Mẹ
tí
tách
cắn
hạt
dưa
Maman
grignote
des
graines
de
melon
Và
thế
là
Tết
đã
đến
ngoài
sân
rộn
rã
cánh
én
(tết,
tết,
tết)
Et
voilà
que
le
Têt
est
arrivé,
les
ailes
des
hirondelles
s'agitent
dans
la
cour
(Têt,
Têt,
Têt)
Bà
con
hàng
xóm
náo
nức
đi
chùa
(la-la-la)
Les
voisins
se
pressent
au
temple
(la-la-la)
Cầu
cho
hạnh
phúc
quуến
luуến
Priant
pour
un
bonheur
envoûtant
Cầu
cho
mọi
thứ
mới
đến
Priant
pour
que
tout
ce
qui
est
nouveau
arrive
Cầu
cho
một
năm
mới
hên
Priant
pour
une
nouvelle
année
chanceuse
Tiếng
chân
đi
trước,
tà
áo
dài
bước
theo
Mes
pieds
avancent,
suivis
par
ma
robe
traditionnelle
Anh
thay
chiếc
áo
mới,
chải
tóc
và
vuốt
keo
Tu
as
mis
ta
nouvelle
chemise,
coiffé
tes
cheveux
et
mis
du
gel
Trúc
xinh,
trúc
xinh
là
trúc
mọc
đầu
đình
Le
bambou
est
beau,
le
bambou
est
beau,
c'est
le
bambou
qui
pousse
au
sommet
du
temple
Nếu
em
là
bông
hoa
xinh
thì
không
nên
đứng
một
mình,
babe
Si
j'étais
une
belle
fleur,
je
ne
devrais
pas
rester
seule,
mon
chéri
Bước
đi
bên
anh,
cùng
nắng
xuân
long
lanh
Marche
à
mes
côtés,
avec
le
soleil
du
printemps
qui
scintille
Màu
mắt
em
trong
lành,
là
thiên
thần
trong
anh
Tes
yeux
sont
clairs,
tu
es
mon
ange
Trên
cành
cây
có
chú
chim
vang
tiếng
hót
Sur
la
branche
d'arbre,
il
y
a
un
oiseau
qui
chante
Thì
bên
cạnh
em
có
rapper
yêu
hip-hop
(check)
Alors
qu'à
côté
de
toi,
il
y
a
une
rappeuse
qui
aime
le
hip-hop
(check)
Mong
một
năm
vạn
sự
như
ý
(như
ý)
Je
souhaite
une
année
où
tout
se
déroule
comme
on
le
souhaite
(comme
on
le
souhaite)
Sức
khỏe
bền
bỉ,
và
tình
yêu
thỏa
chí
(thỏa
chí)
Une
santé
durable
et
un
amour
épanoui
(épanoui)
Tiền
bạc
tỉ
tỉ,
túi
rủng
rỉnh
lì
xì
Des
milliards
et
des
milliards,
des
poches
pleines
à
craquer
Miệng
thì
cười
hi-hi,
sau
khi
nghe
nhạc
Ricky
La
bouche
qui
rit
"hi-hi",
après
avoir
écouté
la
musique
de
Ricky
Và
thế
là
tết
đã
đến
rộn
vang
từng
tiếng
pháo
Tết
Et
voilà
que
le
Têt
est
arrivé,
résonnant
de
chaque
pétard
du
Nouvel
An
Cành
mai
vàng
ánh
nắng
chiếu
qua
thềm
Les
branches
de
pruniers
jaunes,
la
lumière
du
soleil
brille
sur
le
pas
de
la
porte
Người
ta
rộn
rã
chúc
Tết
Les
gens
s'affairent
à
souhaiter
une
bonne
année
Trẻ
con
rực
rỡ
áo
Tết
Les
enfants
rayonnent
dans
leurs
vêtements
de
fête
Cầu
mong
một
năm
mới
hên
Je
souhaite
une
nouvelle
année
chanceuse
Lũ
chim
non
vui
mừng
Les
jeunes
oiseaux
se
réjouissent
Chào
đón
năm
mới
thêm
tưng
bừng
Accueillant
la
nouvelle
année
avec
plus
d'enthousiasme
Hót
lên
không
ngại
ngần
rằng
Tết
đến
theo
mùa
xuân
Chantant
sans
retenue
que
le
Têt
arrive
avec
le
printemps
Tết
vui
trong
уên
bình
Le
Têt
joyeux
dans
la
paix
Mùi
bánh
chưng
tỏa
hương
gia
đình
L'odeur
du
bánh
chưng
embaume
la
famille
Bố
đang
ăn
mứt
dừa
Papa
mange
de
la
noix
de
coco
confite
Mẹ
tí
tách
cắn
hạt
dưa
Maman
grignote
des
graines
de
melon
Và
thế
là
Tết
đã
đến
ngoài
sân
rộn
rã
cánh
én
(tết,
tết,
tết)
Et
voilà
que
le
Têt
est
arrivé,
les
ailes
des
hirondelles
s'agitent
dans
la
cour
(Têt,
Têt,
Têt)
Bà
con
hàng
xóm
náo
nức
đi
chùa
(la-la-la)
Les
voisins
se
pressent
au
temple
(la-la-la)
Cầu
cho
hạnh
phúc
quуến
luуến
Priant
pour
un
bonheur
envoûtant
Cầu
cho
mọi
thứ
mới
đến
Priant
pour
que
tout
ce
qui
est
nouveau
arrive
Cầu
cho
một
năm
mới
hên
Priant
pour
une
nouvelle
année
chanceuse
Tết
tới
tự
nhiên
phơi
phới
lạ
chưa
Le
Têt
arrive,
naturellement
joyeux,
c'est
étrange,
n'est-ce
pas?
Cháu
nhỏ
khiến
cặp
người
lớn
phải
dạ
thưa
(dạaaaa)
Les
enfants
font
dire
"Oui,
oui"
aux
adultes
(Ouiiiii)
Khách
tới
giống
như
là
thần
tài
gõ
cửa
Les
invités
arrivent
comme
si
Dieu
de
la
Fortune
frappait
à
la
porte
Tối
thì
ngồi
canh
nồi
bánh
chưng
đang
đỏ
lửa
Le
soir,
on
veille
sur
la
marmite
de
bánh
chưng
qui
mijote
sur
le
feu
Đã
bao
lâu
đi
xa,
hôm
nay
được
về
thăm
lại
Après
une
longue
absence,
je
suis
enfin
de
retour
chez
moi
Quê
hương
thân
yêu
phát
triển
sau
một
năm
dài
Ma
patrie
bien-aimée
s'est
développée
après
une
longue
année
Người
bán
buôn
tiếng
rao
ai
cũng
đều
hăng
hái
Les
vendeurs
ambulants
crient
leurs
marchandises,
tout
le
monde
est
enthousiaste
Bông
hoa
bay
bay
trên
con
đường
về
thăm
ngoại
La
fleur
vole
au
vent
sur
le
chemin
de
la
maison
de
grand-mère
Em
nhỏ
đi
khoe
với
nhau
áo
quần
Les
enfants
se
montrent
fièrement
leurs
nouveaux
vêtements
Bánh
đậu
xanh
và
trà
nóng,
quây
quần
ngồi
xem
táo
quân
Gâteaux
aux
haricots
mungos
et
thé
chaud,
on
se
réunit
pour
regarder
Táo
Quân
Sống
khiêm
tốn,
chỉ
cần
cầu
vừa
đủ
xài
Vivre
modestement,
il
suffit
de
demander
juste
assez
pour
vivre
Hàng
xóm
thì
ghé
thăm,
rồi
chúc
qua
chúc
lại
Les
voisins
viennent
nous
rendre
visite
et
se
souhaitent
mutuellement
une
bonne
année
Và
thế
là
tết
đã
đến
rộn
vang
từng
tiếng
pháo
Tết
Et
voilà
que
le
Têt
est
arrivé,
résonnant
de
chaque
pétard
du
Nouvel
An
Cành
mai
vàng
ánh
nắng
chiếu
qua
thềm
Les
branches
de
pruniers
jaunes,
la
lumière
du
soleil
brille
sur
le
pas
de
la
porte
Người
ta
rộn
rã
chúc
Tết
Les
gens
s'affairent
à
souhaiter
une
bonne
année
Trẻ
con
rực
rỡ
áo
Tết
Les
enfants
rayonnent
dans
leurs
vêtements
de
fête
Cầu
mong
một
năm
mới
hên
Je
souhaite
une
nouvelle
année
chanceuse
Lũ
chim
non
vui
mừng
Les
jeunes
oiseaux
se
réjouissent
Chào
đón
năm
mới
thêm
tưng
bừng
Accueillant
la
nouvelle
année
avec
plus
d'enthousiasme
Hót
lên
không
ngại
ngần
rằng
Tết
đến
theo
mùa
xuân
Chantant
sans
retenue
que
le
Têt
arrive
avec
le
printemps
Tết
vui
trong
уên
bình
Le
Têt
joyeux
dans
la
paix
Mùi
bánh
chưng
tỏa
hương
gia
đình
L'odeur
du
bánh
chưng
embaume
la
famille
Bố
đang
ăn
mứt
dừa
Papa
mange
de
la
noix
de
coco
confite
Mẹ
tí
tách
cắn
hạt
dưa
Maman
grignote
des
graines
de
melon
Và
thế
là
Tết
đã
đến
ngoài
sân
rộn
rã
cánh
én
(tết,
tết,
tết)
Et
voilà
que
le
Têt
est
arrivé,
les
ailes
des
hirondelles
s'agitent
dans
la
cour
(Têt,
Têt,
Têt)
Bà
con
hàng
xóm
náo
nức
đi
chùa
(la-la-la)
Les
voisins
se
pressent
au
temple
(la-la-la)
Cầu
cho
hạnh
phúc
quуến
luуến
Priant
pour
un
bonheur
envoûtant
Cầu
cho
mọi
thứ
mới
đến
Priant
pour
que
tout
ce
qui
est
nouveau
arrive
Cầu
cho
một
năm
mới
hên
(cầu
cho
một
năm
mới
hên)
Priant
pour
une
nouvelle
année
chanceuse
(Priant
pour
une
nouvelle
année
chanceuse)
Cầu
cho
một
năm
mới
hên
(cầu
cho
một
năm
mới
hên)
Priant
pour
une
nouvelle
année
chanceuse
(Priant
pour
une
nouvelle
année
chanceuse)
Cầu
cho
hạnh
phúc
quуến
luуến
Priant
pour
un
bonheur
envoûtant
Cầu
cho
mọi
thứ
mới
đến
Priant
pour
que
tout
ce
qui
est
nouveau
arrive
Cầu
cho
một
năm
mới
hên
(Chúc
mừng
năm
mới)
Priant
pour
une
nouvelle
année
chanceuse
(Bonne
année)
Rate the translation
Only registered users can rate translations.
Writer(s): Chau Dang Khoa
Attention! Feel free to leave feedback.