Paroles et traduction Cao Thai Son - Tôi Nghe Tổ Quốc Gọi Tên Mình
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Tôi Nghe Tổ Quốc Gọi Tên Mình
Я слышу, как Родина зовет меня
Tôi
nghe
Tổ
Quốc
gọi
tên
mình
Я
слышу,
как
Родина
зовет
меня,
Bằng
tiếng
sóng
Trường
Sa,
Hoàng
Sa
dội
vào
ghềnh
đá
Голосом
волн
Чыонгша
и
Хоангша,
бьющихся
о
скалы.
Tiếng
Tổ
Quốc
vọng
về
từ
biển
cả
Голос
Родины
доносится
из
моря,
Nơi
bão
tố
dập
dồn
giăng
lưới
bủa
vây
Где
бушуют
штормы
и
расставлены
сети.
Tôi
nghe
Tổ
Quốc
gọi
tên
mình
Я
слышу,
как
Родина
зовет
меня,
Khi
biển
Đông
kẻ
lạ
rình
rập
Когда
в
Восточном
море
чужаки
замышляют
недоброе.
Chúng
dẫm
đạp
lên
dáng
hình
đất
nước
Они
попирают
облик
моей
страны,
Một
dải
nước
cắt
rời,
vạn
tấc
đất
đớn
đau
Разрывая
полосу
воды,
причиняя
боль
тысячам
верст
земли.
Chẳng
còn
bình
yên
dẫn
lối
những
con
tàu
Больше
не
ведут
корабли
по
мирному
пути.
Sóng
quặn
đỏ
máu
những
người
đã
mất
Волны
окрашены
кровью
погибших.
Sóng
cuồn
cuộn
từ
Nam
chí
Bắc
Волны
бурлят
с
юга
до
севера,
Triệu
triệu
mỗi
người
Миллионы
людей
Thao
thức
tiếng
Việt
Nam
Не
спят,
слыша
голос
Вьетнама.
Ngọn
đuốc
hòa
bình
Факел
мира.
Bao
người
đã
ngã
Сколько
людей
пало,
Máu
nhuộm
mặn
lớp
lớp
sóng
biển
Đông
Их
кровь
окрасила
волны
Восточного
моря.
Tổ
Quốc
tôi
chưa
bao
giờ
ngơi
nghỉ
Моя
Родина
никогда
не
дремлет,
Ngọn
đuốc
hòa
bình
rực
lửa
trên
tay
Факел
мира
горит
в
ее
руках.
Tôi
nghe
Tổ
Quốc
gọi
tên
mình
Я
слышу,
как
Родина
зовет
меня,
Bằng
tiếng
sóng
Trường
Sa,
Hoàng
Sa
dội
vào
ghềnh
đá
Голосом
волн
Чыонгша
и
Хоангша,
бьющихся
о
скалы.
Tiếng
Tổ
Quốc
vọng
về
từ
biển
cả
Голос
Родины
доносится
из
моря,
Nơi
bão
tố
dập
dồn
giăng
lưới
bủa
vây
Где
бушуют
штормы
и
расставлены
сети.
Tôi
nghe
Tổ
Quốc
gọi
tên
mình
Я
слышу,
как
Родина
зовет
меня,
Khi
biển
Đông
kẻ
lạ
rình
rập
Когда
в
Восточном
море
чужаки
замышляют
недоброе.
Chúng
dẫm
đạp
lên
dáng
hình
đất
nước
Они
попирают
облик
моей
страны,
Một
dải
nước
cắt
rời,
vạn
tấc
đất
đớn
đau
Разрывая
полосу
воды,
причиняя
боль
тысячам
верст
земли.
Chẳng
còn
bình
yên
dẫn
lối
những
con
tàu
Больше
не
ведут
корабли
по
мирному
пути.
Sóng
quặn
đỏ
máu
những
người
đã
mất
Волны
окрашены
кровью
погибших.
Sóng
cuồn
cuộn
từ
Nam
chí
Bắc
Волны
бурлят
с
юга
до
севера,
Triệu
triệu
mỗi
người
thao
thức
tiếng
Việt
Nam
Миллионы
людей
не
спят,
слыша
голос
Вьетнама.
Ngọn
đuốc
hòa
bình
Факел
мира.
Bao
người
đã
ngã
Сколько
людей
пало,
Máu
nhuộm
mặn
lớp
lớp
sóng
biển
Đông
Их
кровь
окрасила
волны
Восточного
моря.
Tổ
Quốc
tôi
chưa
bao
giờ
ngơi
nghỉ
Моя
Родина
никогда
не
дремлет,
Ngọn
đuốc
hòa
bình
rực
lửa
trên
tay
Факел
мира
горит
в
ее
руках.
Chẳng
còn
bình
yên
dẫn
lối
những
con
tàu
Больше
не
ведут
корабли
по
мирному
пути.
Sóng
quặn
đỏ
máu
những
người
đã
mất
Волны
окрашены
кровью
погибших.
Sóng
cuồn
cuộn
từ
Nam
chí
Bắc
Волны
бурлят
с
юга
до
севера,
Triệu
triệu
mỗi
người
thao
thức
tiếng
Việt
Nam
Миллионы
людей
не
спят,
слыша
голос
Вьетнама.
Ngọn
đuốc
hòa
bình
Факел
мира.
Bao
người
đã
ngã
Сколько
людей
пало,
Máu
nhuộm
mặn
lớp
lớp
sóng
biển
Đông
Их
кровь
окрасила
волны
Восточного
моря.
Tổ
Quốc
tôi
chưa
bao
giờ
ngơi
nghỉ
Моя
Родина
никогда
не
дремлет,
Ngọn
đuốc
hòa
bình
rực
lửa
trên
tay
Факел
мира
горит
в
ее
руках.
Tổ
Quốc
linh
thiêng
triệu
triệu
người
chở
che
Священная
Родина,
которую
оберегают
миллионы,
Để
giấc
ngũ
trẻ
thơ
bình
yên
trong
bão
tố
Чтобы
сон
детей
был
спокоен
среди
бури.
Tôi
lắng
nghe
Tổ
Quốc
gọi
tên
mình
Я
прислушиваюсь,
как
Родина
зовет
меня.
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Writer(s): Quỳnh Hợp
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.