Paroles et traduction Datmaniac - 20 Tháng 1 (20Th Jan)
Ưu
tư
ta
ném
ra
ngoài
khơi
mong
cho
mặt
trời
lên
thật
sớm
Нас
выбрасывает
из
моря
в
надежде,
что
очень
скоро
выглянет
солнце
Chính
vì
những
đêm
hay
đi
chơi
lang
thang,
rồi
hoang
mang
thấy
mình
thật
ốm
Это
из-за
ночей
или
блужданий,
а
потом
с
недоумением
обнаруживаешь,
что
заболел
Rồi
nhen
nhóm
những
tia
nắng
lắng
trên
bục
vôi
trắng
đang
dần
ăn
sơn
Затем
разгоревшиеся
лучи
солнца
опустились
на
белый
известковый
подиум,
который
постепенно
съедал
краску
Ta
không
còn
biết
mình
là
ai
và
gục
dài
trước
bục
đài
anh
Trần
Văn
Ơn
Я
не
знаю,
кто
я
такой,
и
я
стою
перед
трибуной,
мистер
Тран
Ван
Благодарственный
Tao
cần
vần
đơn
cho
bài
nhạc,
mày
có
thể
đánh
dấu
lại
ngày
hôm
nay
Мне
нужна
одна-единственная
рифма
для
песни,
вы
можете
отметить
ее
сегодня
Mai
phải
đi
xe
ôm
hay
biết
kiếm
ai
để
mà
ôm
đây?
Тебе
нужно
завтра
прокатиться
или
ты
не
знаешь,
кого
обнять?
Giới
hạn
trong
mỗi
con
người
đạp
đổ
được
mọi
kỉ
lục
У
каждого
человека
есть
предел
для
того,
чтобы
побить
все
рекорды
Rồi
họ
đạp
mọi
giới
hạn
của
nhau
để
lập
lên
một
kỉ
lục
Затем
они
превзошли
все
ожидания
друг
друга,
чтобы
установить
рекорд
Thân
xác
này
là
tác
phẩm
để
diễn
tả
cảm
xúc
Это
тело
создано
для
выражения
эмоций
Chân
thật
nhất
về
nghệ
thuật,
về
niềm
vui
và
hạnh
phúc
Самый
честный
в
искусстве,
в
радости
и
счастье
Thế
tại
sao
người
lại
trút
lên
nhau
buồn
đau?
Bằng
ngòi
bút
Так
почему
же
люди
вымещают
свое
горе
друг
на
друге?
С
помощью
ручки
Tôi
sẽ
rút
ngắn
một
chút
câu
chuyện
đời
thường
trong
điệp
khúc
Я
собираюсь
немного
сократить
обычную
историю
в
припеве
Ah,
bốn
giờ
bốn
phút
lại
tốn
chút
năng
lượng
còn
sót
lại
Ах,
четыре
часа
и
четыре
минуты
потратили
немного
оставшейся
энергии
Mót
đại
điếu
thuốc,
biết
mình
trót
dại
Возьми
сигарету
и
пойми,
что
ты
глуп.
Cửa
phòng
chốt
lại
để
thấy
cuộc
đời
tối
những
lời
nói
có
chân
và
trốn
chạy
Дверь
комнаты
закрывается,
чтобы
увидеть
жизнь,
Темные
слова
с
ногами
и
убежать
прочь.
Nó
trốn
khỏi
chủ
của
nó
và
bè
lũ
của
nó
giống
vậy
Вот
так
он
сбежал
от
своего
учителя
и
его
последователей
Chúng
nó
đợi
cho
đủ
rồi
rủ
nhau
trốn
khi
chủ
nó
ngủ
Они
подождали
достаточно
и
попросили
друг
друга
спрятаться,
когда
их
хозяин
заснет
Và
nếu
là
tao
sẽ
không
bao
giờ
quay
về
nơi
này
cho
dù
có
lũ
И
если
бы
это
было
так,
я
бы
никогда
не
вернулся
в
это
место,
даже
если
бы
там
была
куча
людей.
Bây
giờ
còn
thức,
việc
sáng
mai
lại
phải
làm
bù
cho
đủ
Теперь,
когда
ты
проснулся,
завтра
утром
тебе
придется
наверстать
упущенное.
Một
là
thức,
hai
là
mai
sẽ
có
cái
đầu
bù
xù
do
ngủ
Один
проснулся,
второй
- завтра
у
меня
будет
тяжелая
голова
из-за
сна
À
quên
nữa,
chắc
có
lẽ
mày
vẫn
chưa
biết
về
Trần
Sơn
Đạt
Ну,
я
думаю,
вы,
вероятно,
не
знаете
о
Чэнь
Шань
Дат.
Thôi
quên
nó
đi!
Bạn
cứ
lấy
những
gì
bạn
thấy
mình
cần
hơn
nhạc
Забудь
об
этом!
Берите
то,
что,
по
вашему
мнению,
вам
нужно
больше,
чем
музыка
20
năm
trôi
qua
nên
không
hề
tin
ai
Прошло
20
лет,
и
никто
ему
не
доверял
Khi
không
ta
đau
đầu
thêm
được
chi?
Когда
у
меня
больше
не
будет
головных
болей?
Thà
vui
chơi
như
khi
xưa
đi
nhặt
bi
Я
бы
предпочел
повеселиться,
как
тогда,
когда
я
подбирал
мячи.
Và
cây
xanh
quanh
đây
chưa
bị
ai
chặt
đi
И
деревья
вокруг
никто
не
вырубал
Kem
cây
không
còn
cho
ta
mùi
hương
ngày
xưa
Мороженое
больше
не
придает
мне
прежнего
аромата
Ta
khô
khan
nhưng
thời
gian
thương
ta
nhiều
hơn
Я
высох,
но
время
любит
меня
больше
Và
âm
thanh
đang
vang
lên
phòng
tao
И
этот
звук
раздавался
в
моей
комнате
Là
âm
thanh
nơi
con
tim
tao
không
được
vui
Это
звук,
от
которого
мое
сердце
не
радуется
Những
cây
viết
kẻ
mắt
Авторы
подводки
для
глаз
Tôi
đang
chứng
kiến
cảnh
người
dừng
lấn
tuyến
Я
наблюдаю,
как
люди
останавливают
очередь
Chen
nhau
mua
dù
có
người
bán
rẻ,
kẻ
mắc
Покупайте
его,
даже
если
есть
дешевые
продавцы,
которые
Người
to
con,
người
cho
con
chạy
lon
ton
đến
dáng
vẻ
trẻ
nhất
Тот,
кто
позволил
мне
подбежать
к
самому
младшему.
Người
bán
được
món
quà
xứng
đáng
về
thể
chất
Продавец
получает
физически
достойный
подарок
Quan
sát,
lấp
đầy
khoảng
trống
Наблюдайте,
заполняйте
пустоту
Đèn
đường
đáng
lẽ
sẽ
tắt
Уличные
фонари
должны
были
погаснуть
Buổi
sáng
người
ráng
để
khỏe
khoắn,
chạy
xe
Утром
люди
стараются
быть
здоровыми,
управляют
машиной
Chở
gạch
và
đá
làm
rơi
lại
đất
bụi
và
cát
trước
hàng
quán
cán
phải
bể
nát
При
переноске
кирпичей
и
камней,
разбрасывании
грунта,
пыли
и
песка
перед
рестораном
перекатывание
должно
быть
нарушено
Họ
thích
trang
điểm
vì
Им
нравится
краситься,
потому
что
Từ
ngữ
đôi
khi
bị
hạn
chế
Слов
иногда
не
хватает
Nhưng
cách
đối
xử
thì
Но
лечение
Mang
ra
so
ta
ngang
với
bàn
ghế
Выведи
меня
наружу,
чтобы
я
оказался
на
одном
уровне
со
столом
и
стулом
Ta
chưa
tàn
phế
đâu
và
đừng
ngồi
kế
nhau,
đừng
như
thế
Мы
не
калеки
и
не
сидим
рядом
друг
с
другом,
не
будь
таким
Không
cần
xưng
chủ
ngữ,
đủ
thứ
dài
dòng
ở
vế
sau
Нет
необходимости
говорить
на
эту
тему,
все
давно
написано
на
обратной
стороне
Tao
muốn
quay
về
thời
gian
đầu
lúc
mẹ
còn
bế
tao
Я
хочу
вернуться
в
тот
первый
раз,
когда
моя
мама
держала
меня
на
руках
Và
tao
sẽ
ko
cho
ba
tao
uống
nhiều
rượu
như
thế
đâu!
И
я
не
позволю
своему
отцу
так
много
пить!
Cứ
giấu
đi
những
chuyện
nhỏ,
không
hiện
rõ
Продолжай
скрывать
непонятные
мелочи
Tôi
biết
mình
trong
như
một
con
bò
giữa
cánh
đồng
hoang
và
nghiện
cỏ
Я
знал,
что
нахожусь
внутри,
как
корова
посреди
вересковой
пустоши,
и
пристрастился
к
траве
Bỏ
tất
cả
lại
phía
sau,
bài
nhạc
thích
viết
tới
đâu
thì
tới
Оставь
все
это
позади,
там,
где
нравится
писать
песне
20
năm
trôi
qua
nên
không
hề
tin
ai
Прошло
20
лет,
и
никто
ему
не
доверял
Khi
không
ta
đau
đầu
thêm
được
chi?
Когда
у
меня
больше
не
будет
головных
болей?
Thà
vui
chơi
như
khi
xưa
đi
nhặt
bi
Я
бы
предпочел
повеселиться,
как
тогда,
когда
я
подбирал
мячи.
Và
cây
xanh
quanh
đây
chưa
bị
ai
chặt
đi
И
деревья
вокруг
никто
не
вырубал
Kem
cây
không
còn
cho
ta
mùi
hương
ngày
xưa
Мороженое
больше
не
придает
мне
прежнего
аромата
Ta
khô
khan
nhưng
thời
gian
thương
ta
nhiều
hơn
Я
высох,
но
время
любит
меня
больше
Và
âm
thanh
đang
vang
lên
phòng
tao
И
этот
звук
раздавался
в
моей
комнате
Là
âm
thanh
nơi
con
tim
tao
không
được
vui
Это
звук,
от
которого
мое
сердце
не
радуется
20
năm
trôi
qua
nên
không
hề
tin
ai
Прошло
20
лет,
и
никто
ему
не
доверял
Khi
không
ta
đau
đầu
thêm
được
chi?
Когда
у
меня
больше
не
будет
головных
болей?
Thà
vui
chơi
như
khi
xưa
đi
nhặt
bi
Я
бы
предпочел
повеселиться,
как
тогда,
когда
я
подбирал
мячи.
Và
cây
xanh
quanh
đây
chưa
bị
ai
chặt
đi
И
деревья
вокруг
никто
не
вырубал
Kem
cây
không
còn
cho
ta
mùi
hương
ngày
xưa
Мороженое
больше
не
придает
мне
прежнего
аромата
Ta
khô
khan
nhưng
thời
gian
thương
ta
nhiều
hơn
Я
высох,
но
время
любит
меня
больше
Và
âm
thanh
đang
vang
lên
phòng
tao
И
этот
звук
раздавался
в
моей
комнате
Là
âm
thanh
nơi
con
tim
tao
không
được
vui
Это
звук,
от
которого
мое
сердце
не
радуется
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Writer(s): Vany
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.