Hamlet Trương - Đến Sau - traduction des paroles en russe

Paroles et traduction Hamlet Trương - Đến Sau




Đến Sau
Пришедший после
Trong nhân gian hai điều không thể giấu
Говорят, есть две вещи, которые невозможно скрыть:
Một khi say, hai khi đã yêu ai rồi
Когда ты пьян и когда влюблен.
Những lúc ngồi đợi chờ này đâu ra?
Откуда берутся эти минуты томительного ожидания?
đơn này đâu ra?
Откуда берется эта одиночество?
Trong nhân gian hai điều tôi muốn biết
Говорят, есть две вещи, которые я хочу знать:
Một làm sao quên, hai em đã yêu ai rồi
Как мне забыть тебя и кого ты полюбила.
Để tôi còn kịp gọi chúc cho người ta
Чтобы я мог успеть позвонить и поздравить его,
em, giữ em, chỉ yêu mình em
Чтобы он берег тебя, любил тебя, любил только тебя одну.
Chợt nhìn em xa tầm với, tôi đây phải khóc hay cười?
Видя, как ты ускользаешь от меня, я должен плакать или смеяться?
Lại lần sau cuối, tôi đây biết vui hay buồn?
Это снова наше последнее «потом», мне радоваться или грустить?
Bởi tôi đến sau một người, bởi tôi đến sau người ta
Ведь я пришел после него, я пришел после того, другого,
Thế nên lời yêu tôi chưa bao giờ được nói
Поэтому мои слова любви так и остались непроизнесенными.
Trở về bên kia người hỡi, sống tốt với những tháng ngày
Возвращайся к нему, родная, живи счастливо.
Còn riêng tôi đứng nơi đây, nghe sao khóe mi cay cay?
А я останусь здесь, почему же так щиплет в глазах?
Cảm ơn những khi chuyện trò, cảm ơn lúc trao nụ cười
Спасибо за наши разговоры, спасибо за твои улыбки,
Giúp tôi nhận ra xung quanh tôi nhiều niềm vui
Они помогли мне увидеть, как много радости вокруг,
Lúc tôi bên người
Когда я рядом с тобой.
Trong nhân gian hai điều tôi muốn biết
Говорят, есть две вещи, которые я хочу знать:
Một làm sao quên, hai em đã yêu ai rồi
Как мне забыть тебя и кого ты полюбила.
Để tôi còn kịp gọi chúc cho người ta
Чтобы я мог успеть позвонить и поздравить его,
em, giữ em, chỉ yêu mình em
Чтобы он берег тебя, любил тебя, любил только тебя одну.
Chợt nhìn em xa tầm với, tôi đây phải khóc hay cười?
Видя, как ты ускользаешь от меня, я должен плакать или смеяться?
Lại lần sau cuối, tôi đây biết vui hay buồn?
Это снова наше последнее «потом», мне радоваться или грустить?
Bởi tôi đến sau một người, bởi tôi đến sau người ta
Ведь я пришел после него, я пришел после того, другого,
Ôi lời yêu tôi chưa bao giờ được nói
Ах, эти слова любви, которые я так и не смог произнести.
Trở về bên kia người hãy sống tốt với những tháng ngày
Возвращайся к нему и живи счастливо.
Còn riêng tôi đứng nơi đây, nghe sao khóe mi cay cay?
А я останусь здесь, почему же так щиплет в глазах?
Cảm ơn những khi chuyện trò, cảm ơn lúc trao nụ cười
Спасибо за наши разговоры, спасибо за твои улыбки,
Cho tôi nhận ra xung quanh tôi nhiều niềm vui
Они помогли мне увидеть, как много радости вокруг.
Trở về bên kia người hỡi, sống tốt với những tháng ngày
Возвращайся к нему, родная, живи счастливо.
Còn riêng tôi đứng nơi đây, nghe sao khóe mi cay cay?
А я останусь здесь, почему же так щиплет в глазах?
Cảm ơn những khi chuyện trò, cảm ơn lúc trao nụ cười
Спасибо за наши разговоры, спасибо за твои улыбки,
Giúp tôi nhận ra xung quanh tôi nhiều niềm vui
Они помогли мне увидеть, как много радости вокруг,
Lúc tôi bên người
Когда я рядом с тобой.





Writer(s): Doangia, Truonghamlet


Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.