Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Trước Khi Quá Trễ
Bevor es zu spät ist
Đã
bao
giờ
bạn
giận
ai
đó
đến
mức
bạn
khóc
khi
bạn
còn
nhỏ
Warst
du
jemals
auf
jemanden
so
wütend,
dass
du
als
Kind
geweint
hast
Cho
đến
khi
lớn
nhận
ra
mình
sai
nhưng
lỗi
lầm
vẫn
còn
đó
Bis
du
erwachsen
wurdest
und
erkannt
hast,
dass
du
falsch
lagst,
aber
der
Fehler
immer
noch
da
war
Phải!
Chính
tôi
đã
từng
như
thế,
và
không
tài
nào
sửa
sai
Ja!
Genau
so
war
ich,
und
ich
konnte
es
auf
keine
Weise
wiedergutmachen
Quá
khứ
đã
đi
quá
xa
nhưng
nỗi
ân
hận
thì
ở
lại
Die
Vergangenheit
ist
weit
weg,
aber
das
Bedauern
bleibt
"Bà
ơi!
Cho
con
với
lại
thằng
Hiền
ra
ngoài
chơi
nha"
"Oma!
Lass
mich
und
Hiền
bitte
raus
zum
Spielen"
1 tay
bà
tôi
vội
giấu
chìa
khoá
Mit
einer
Hand
versteckte
meine
Oma
schnell
den
Schlüssel
"Mày
đi
vào
nhà"
"Geh
ins
Haus"
"Ngoại
ơi!
Đi
mà
..."
"Oma!
Bitte
..."
"Không
nhưng
không
nhị
gì
cả,
"Kein
Aber
und
kein
Wenn,
Khi
nào
mà
mày
bớt
sốt
tao
thấy
đỡ
Wenn
dein
Fieber
sinkt
und
ich
sehe,
dass
es
dir
besser
geht
Rồi,mày
muốn
đi
đâu
tao
cho
mày
ra"
Dann
lasse
ich
dich
rausgehen,
wohin
du
willst"
Tôi
vội
quay
ngược
vào
phòng,
Ich
drehte
mich
schnell
um
und
ging
zurück
ins
Zimmer,
Chẳng
nói
thêm
bất
cứ
lời
nào,cũng
chẳng
hỏi
tại
sao?
Sagte
kein
weiteres
Wort,
fragte
auch
nicht
warum?
Chỉ
nhớ
rằng
chữ
buồn
và
giận,
cứ
liên
tục
xuất
hiện
trong
đầu
Erinnere
mich
nur,
dass
die
Worte
traurig
und
wütend
ständig
in
meinem
Kopf
auftauchten
Ai
nói
gì
tôi
không
cần
biết,
Was
andere
sagten,
war
mir
egal,
Muốn
quên
bực
tức
lúc
đó,
tôi
mặc
kể
mọi
thứ
ráng
ngủ
1 giấc
thật
sâu
Wollte
den
Ärger
vergessen,
ignorierte
alles
und
versuchte,
tief
einzuschlafen
Và
khi
tỉnh
dậy,
tôi
bước
xuống
nhà
muốn
kiếm
gì
đó
ăn
Und
als
ich
aufwachte,
ging
ich
nach
unten,
um
etwas
zu
essen
zu
suchen
Không
thấy
ai...
chỉ
thấy
đồ
ăn
để
sẵn
cùng
vài
lời
nhắn
Sah
niemanden...
fand
nur
Essen
bereitgestellt
mit
einer
kleinen
Nachricht
"Con
ăn
xong
rồi
nghỉ
ngơi,
Hiền
nó
đi
học
lát
về
nhà...
"Iss
auf
und
ruh
dich
aus,
Hiền
ist
zur
Schule,
kommt
später
nach
Hause...
Bà
cấm
con
đi
trưa
nắng
vì
muốn
con
sớm
khoẻ
thôi,
đừng
giận
bà!"
Oma
verbietet
dir,
in
der
Mittagssonne
rauszugehen,
weil
sie
nur
will,
dass
du
schnell
gesund
wirst,
sei
nicht
böse
auf
Oma!"
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
ánh
mắt
đã
gửi
con
bao
tuổi
thơ
Kann
den
Blick
nicht
mehr
sehen,
der
mich
durch
meine
Kindheit
begleitet
hat
Vì
người
giờ
này
đã
đi
chuyện
về
là
chẳng
bao
giờ
Denn
diese
Person
ist
jetzt
gegangen,
eine
Rückkehr
gibt
es
nie
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
bóng
dáng
người
nào
còn
ở
đây
Kann
die
Gestalt
von
niemandem
mehr
hier
sehen
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
vì
người
khuất
xa
rồi
Kann
sie
nicht
mehr
sehen,
denn
sie
ist
weit
fort
Tôi
còn
nhớ
có
lúc
tôi
hỏi
mẹ
"Mẹ
ơi
sao
bà
hay
la
vậy?"
Ich
erinnere
mich,
wie
ich
meine
Mutter
fragte:
"Mama,
warum
schimpft
Oma
so
oft?"
"Trừ
lúc
đi
ngủ
còn
lại
con
thấy
bà
lớn
tiếng
với
mẹ
cả
ngày"
"Außer
wenn
sie
schläft,
sehe
ich,
wie
Oma
den
ganzen
Tag
laut
mit
dir
spricht"
Mẹ
bảo
"Bà
thích
cứ
để
bà
nói"
Mutter
sagte:
"Lass
Oma
reden,
wenn
sie
will"
Sau
này
từ
từ
rồi
con
sẽ
hiểu,
Später
wirst
du
es
langsam
verstehen,
Nhiệm
vụ
của
con
lúc
này
chỉ
cần
cảm
thông
và
thương
bà
thật
nhiều
Deine
Aufgabe
ist
jetzt
nur,
Mitgefühl
zu
haben
und
Oma
sehr
lieb
zu
haben
"Con
muốn
đi
đâu
thì
đi
đi,
khi
nào
chơi
xong
nhớ
về
nhà
"Geh
ruhig,
wohin
du
willst,
aber
denk
daran,
nach
dem
Spielen
nach
Hause
zu
kommen
Nhưng
mà
làm
gì
thì
làm,
nhớ
về
sớm
để
1 mình
bà
tội
bà"
Aber
was
auch
immer
du
tust,
komm
früh
zurück,
damit
Oma
nicht
alleine
ist,
die
arme
Oma"
Khi
tôi
về
tới,
không
thấy
bà
đâu
Als
ich
ankam,
sah
ich
Oma
nirgends
Chỉ
thấy
mẹ
tôi
ngồi
trên
chiếc
ghế
sofa
im
lặng
thật
lâu
Sah
nur
meine
Mutter
lange
schweigend
auf
dem
Sofa
sitzen
Tôi
thầm
nghĩ...
Ich
dachte
bei
mir...
Chắc
bà
lại
mắng
mẹ
vô
cớ
Sicher
hat
Oma
Mama
wieder
grundlos
ausgeschimpft
Chuyện
muôn
thuở
nên
tôi
không
lấy
làm
bất
ngờ
Eine
altbekannte
Geschichte,
also
war
ich
nicht
überrascht
Chỉ
thầm
trách...
sao
bà
lúc
nào
cũng
thế
Tadelte
sie
nur
innerlich...
warum
ist
Oma
immer
so
Lúc
nào
cũng
nói
những
lời
nặng
nhẹ
khi
mẹ
vừa
đi
làm
về,
Sagt
immer
harte
Worte,
wenn
Mama
gerade
von
der
Arbeit
kommt,
Trong
khi
vì
bà
sức
khoẻ
bản
thân
mẹ
cũng
mặc
kệ
Während
Mama
ihretwegen
sogar
ihre
eigene
Gesundheit
vernachlässigt
Cơm
nước
mẹ
cũng
bỏ
bê...
Das
Essen
und
Trinken
auch
vernachlässigt...
Nhưng
không!
mọi
chuyện
đã
không
như
tôi
nghĩ
Aber
nein!
Es
war
nicht
so,
wie
ich
dachte
Vì
1 tai
nạn
bất
chợt
đã
đến
với
bà
trong
lúc
bà
vô
ý
Denn
ein
plötzlicher
Unfall
war
Oma
passiert,
als
sie
unachtsam
war
Nữa
người
bà
không
còn
như
xưa,
tay
trái
không
hoạt
động
được
nữa
Omas
halber
Körper
war
nicht
mehr
wie
früher,
der
linke
Arm
funktionierte
nicht
mehr
Mẹ
tôi
nhìn
ra
trước
trước
cửa,mắt
rưng
rưng!
Meine
Mutter
schaute
zur
Tür
hinaus,
ihre
Augen
voller
Tränen!
Trời
đổ
mưa!
Der
Himmel
weinte!
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
ánh
mắt
đã
gửi
con
bao
tuổi
thơ
Kann
den
Blick
nicht
mehr
sehen,
der
mich
durch
meine
Kindheit
begleitet
hat
Vì
người
giờ
này
đã
đi
chuyện
về
là
chẳng
bao
giờ
Denn
diese
Person
ist
jetzt
gegangen,
eine
Rückkehr
gibt
es
nie
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
bóng
dáng
người
nào
còn
ở
đây
Kann
die
Gestalt
von
niemandem
mehr
hier
sehen
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
vì
người
khuất
xa
rồi
Kann
sie
nicht
mehr
sehen,
denn
sie
ist
weit
fort
Thắm
thoát
nhiều
năm
trôi
qua...
Schnell
vergingen
viele
Jahre...
Sức
khoẻ
bà
tôi
càng
tệ
hơn
Die
Gesundheit
meiner
Oma
wurde
immer
schlechter
Mặc
dù
thỉnh
thoảng
gặp
tôi
bà
vẫn
cười,
vẫn
nói,
vẫn
đùa
giỡn
Obwohl
sie
mich
manchmal
traf,
lachte
sie
immer
noch,
redete,
scherzte
Nhưng
thật
tâm...
Aber
tief
im
Inneren...
Tôi
biết
tất
cả
cảm
xúc
mà
bao
năm
nay
bà
tôi
Wusste
ich,
dass
all
die
Gefühle,
mit
denen
meine
Oma
all
die
Jahre
Phải
cố
sống
chung
chẳng
có
gì
khác...
ngoài
sự
cô
đơn
Leben
musste,
nichts
anderes
waren...
als
Einsamkeit
Ngồi
trên
chiếc
xe
lăn,
nhưng
tay
không
đủ
sức
đẩy
đi
Saß
im
Rollstuhl,
aber
ihre
Hände
hatten
nicht
genug
Kraft,
ihn
zu
schieben
Bà
ráng
nhấc
chân
ra
khỏi
chỉ
đế
đến
gần
hỏi
tôi
"Con
tên
gì?"
Sie
versuchte,
ihre
Füße
zu
heben,
nur
um
näher
zu
kommen
und
mich
zu
fragen:
"Wie
heißt
du?"
Tôi
buồn!
Gần
như
không
nói
thành
lời
Ich
war
traurig!
Konnte
fast
keine
Worte
finden
Chỉ
nhìn
bà
thôi...
tự
hiểu
bây
giờ
bà
tôi...
chẳng
còn
nhớ
gì
nữa
rồi
Sah
sie
nur
an...
verstand
selbst,
dass
meine
Oma
jetzt...
sich
an
nichts
mehr
erinnerte
Tất
cả
những
gì
mẹ
làm
cho
tôi,
bà
tôi
cũng
đều
đã
từng
Alles,
was
meine
Mutter
für
mich
tat,
hatte
meine
Oma
auch
einst
getan
Dằm
mưa,
dải
nắng,
buôn
gánh,
bán
bưng
Im
Regen
stehen,
in
der
Sonne
braten,
Lasten
tragen,
verkaufen
Dù
nghèo,
1 thân,
vì
nuôi
cả
4 người
con
bà
tôi
vẫn
cố
chịu
đựng
Obwohl
arm,
allein,
um
alle
4 Kinder
großzuziehen,
hielt
meine
Oma
durch
Thậm
chí
cho
đến
lúc
liệt...
tâm
trí
vẫn
chưa
muốn
dừng...
Sogar
bis
zur
Lähmung...
wollte
ihr
Geist
noch
nicht
aufgeben...
Nhưng
lúc
tôi
hiểu
mọi
chuyện,
là
lúc
bệnh
tình
của
bà
đã
quá
tệ
Aber
als
ich
alles
verstand,
war
Omas
Zustand
schon
zu
schlecht
Muốn
nói
với
bà
bao
điều
nhưng
lúc
đó
mọi
thứ
đã
quá
trễ
Wollte
ihr
so
vieles
sagen,
aber
da
war
alles
schon
zu
spät
Khi
tôi
vừa
về...
bà
tôi
đã
tắt
thở
Als
ich
gerade
ankam...
hatte
meine
Oma
aufgehört
zu
atmen
Còn
trăm
điều
tôi
chưa
nói
nghẹn
ngào
thay
bằng
2 tiếng..."Bà
ơi!
Hunderte
ungesagter
Worte
erstickten,
ersetzt
durch
zwei
Worte...
"Oma!"
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
ánh
mắt
đã
gửi
con
bao
tuổi
thơ
Kann
den
Blick
nicht
mehr
sehen,
der
mich
durch
meine
Kindheit
begleitet
hat
Vì
người
giờ
này
đã
đi
chuyện
về
là
chẳng
bao
giờ
Denn
diese
Person
ist
jetzt
gegangen,
eine
Rückkehr
gibt
es
nie
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
bóng
dáng
người
nào
còn
ở
đây
Kann
die
Gestalt
von
niemandem
mehr
hier
sehen
Chẳng
còn
được
nhìn
thấy
vì
người
khuất
xa
rồi
Kann
sie
nicht
mehr
sehen,
denn
sie
ist
weit
fort
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Writer(s): Karik Karik
Album
Friends
date de sortie
02-03-2017
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.