Anh à, anh lên trên đó anh học, anh nhớ giữ gìn sức khỏe nha anh
Liebling, du gehst dorthin zum Studieren, denk daran, auf deine Gesundheit zu achten.
Anh biết rồi, nhưng mà anh đi học như vậy, để má ở nhà cho em chăm sóc, anh cảm thấy
Ich weiß, aber wenn ich so zum Studieren gehe und Mama zu Hause lasse, damit du dich um sie kümmerst, fühle ich mich...
Anh đừng có nói vậy, má của anh cũng như là má của em mà
Sag das nicht, deine Mama ist auch wie meine Mama.
Ừm, à đúng rồi ha. Chờ anh học thành tài về anh cưới em thì má là má chung của hai đứa mình rồi
Ja, stimmt. Warte, bis ich mein Studium abgeschlossen habe und dich heirate, dann ist sie die Mama von uns beiden.
Có điều xa má anh đi không có đành
Es ist nur so, dass ich Mama nicht verlassen kann.
Vả lại xa em như vậy
Und dich so zu verlassen...
Đừng nói xa nhau, cho tâm hồn đau khổ
Sprich nicht von Trennung, das macht die Seele traurig.
Đừng nói xa nhau cho mắt lệ hoen mờ
Sprich nicht von Trennung, das trübt die Augen mit Tränen.
Lời thiết tha qua tâm tư tròn mộng tròn mơ
Aufrichtige Worte durch Gedanken voller Träume.
Vết tình khắc lên môi đưa mấy tuổi yêu vẫn chờ
Die Spur der Liebe auf den Lippen, egal wie alt, ich werde warten.
Mình đã đi chung trên con đường hoa mộng
Wir sind gemeinsam auf dem Weg der Träume gegangen.
Mình đã gieo neo, qua chớp bể mưa nguồn
Wir haben uns durch Stürme und Unwetter gekämpft.
Màu áo xưa em đan cho người nặng hành trang
Die Farbe des alten Hemdes, das ich für dich gestrickt habe, ist schwer im Gepäck.
Có bạc trắng với phong sương vẫn còn đậm tình thương
Auch wenn es ergraut und verwittert ist, bleibt die Liebe tief.
Đời hay nói rằng yêu là chết ở trong lòng một ít
Man sagt, Liebe ist wie ein kleines Sterben im Herzen.
Vì mấy khi yêu mà chắc được, được người yêu
Denn wie oft liebt man und wird sicher geliebt?
Cho, cho rất nhiều nhưng nhận chẳng có bao nhiêu
Man gibt so viel, aber bekommt so wenig zurück.
Người ta phụ hoặc thờ ơ, chẳng biết
Die Leute enttäuschen oder sind gleichgültig, man weiß es nicht.
Chỉ có đôi ta không bao giờ ly biệt
Nur wir beide werden uns nie trennen.
Chỉ có đôi ta tha thiết mộng ban đầu
Nur wir beide träumen leidenschaftlich von Anfang an.
Đừng khóc cho tương lai mai thuyền ngược về đâu
Weine nicht um die Zukunft, wohin das Boot auch treiben mag.
Với một tiếng tin yêu nhau mối tình đẹp ngàn sau
Mit einem Wort des Vertrauens zueinander wird die Liebe ewig schön sein.
Trời cũng đã trưa rồi, anh đi nha, nhớ đợi anh
Es ist schon Mittag, ich gehe jetzt, vergiss nicht, auf mich zu warten.
Em đợi mà, dù bao lâu em cũng đợi anh về
Ich warte, egal wie lange, ich werde auf dich warten.
Anh Vũ, hành lý của anh em chuẩn bị xong hết rồi nè, anh đi mau đi kẻo mẹ biết
Herr Vũ, ich habe Ihr Gepäck fertig, gehen Sie schnell, bevor Ihre Mutter es merkt.
Ừm, anh cám ơn em. Nhưng mà nè, liệu tui đi rồi thì mẹ của em có
Danke. Aber, wird deine Mutter, wenn ich weg bin...?
Anh yên tâm, em, em sẽ thuyết phục được mẹ mà
Keine Sorge, ich werde meine Mutter überzeugen.
Em làm ơn nói với bác gái, ơn nghĩa của bác ấy mấy lâu nay tôi mang nặng, nhưng chuyện hôn nhân thì
Bitte sag deiner Tante, dass ich ihr für ihre Güte in all den Jahren sehr dankbar bin, aber in Sachen Ehe...
Tôi không thể phụ bạc mối lương duyên của mình bao nhiêu năm qua
Ich kann meine langjährige Beziehung nicht verraten.
Xin em hãy hiểu cho tôi
Bitte versteh mich.
Tôi đã yêu anh từ muôn kiếp nào
Ich habe dich schon in tausend Leben geliebt.
Cho dẫu mai sau đời nhiều bể dâu
Auch wenn das Leben viele Stürme bringt.
Biết rằng chẳng được gần nhau
Ich weiß, dass wir nicht zusammen sein können.
Đừng đem cay đắng cho nhau
Füge einander keine Bitterkeit zu.
Cho cung đàn lỡ nhịp thương đau
Lass die Melodie nicht aus dem Takt geraten.
Tôi đã yêu anh tình yêu ban đầu
Ich habe dich von Anfang an geliebt.
Tôi biết duyên tôi gặp nhiều khổ đau
Ich weiß, dass mein Schicksal viel Leid bringt.
Mắt buồn thức đã quầng sâu
Meine Augen sind vom vielen Weinen geschwollen.
Để thương để nhớ cho nhau
Um dich zu lieben und an dich zu denken.
Nước mắt nào rơi vào đêm thâu
Welche Tränen fallen in der tiefen Nacht?
Anh đừng có nói gì hết, chuyện hôm liên hoan tốt nghiệp anh say rượu, ngủ nhầm phòng em, em hổng có lấy cái cớ đó để, để, để bắt anh yêu em đâu
Sag bitte nichts, die Sache auf der Abschlussfeier, als du betrunken warst und im falschen Zimmer geschlafen hast, ich werde das nicht als Vorwand nehmen, um dich zu zwingen, mich zu lieben.
Duyên phận cuộc đời đâu thể nào ép buộc, em, em hiểu mà
Das Schicksal kann man nicht erzwingen, das verstehe ich.
Như vậy thì cũng thiệt thòi cho em quá
Das wäre aber sehr unfair für dich.
Bởi vì tôi biết tình cảm của em
Weil ich deine Gefühle kenne.
Tôi đã yêu anh tình yêu ban đầu
Ich habe dich von Anfang an geliebt.
Tôi biết duyên tôi gặp nhiều khổ đau
Ich weiß, dass mein Schicksal viel Leid bringt.
Cũng đành chấp nhận hợp tan
Ich muss das Kommen und Gehen akzeptieren.
Bèo mây trọn kiếp lang thang
Wie treibende Wolken, ein Leben lang wandernd.
Cho cung buồn rơi vào đêm đen
Lass die traurige Melodie in die dunkle Nacht fallen.
Cũng đã trễ rồi, anh đi nha em
Es ist schon spät, ich gehe jetzt.
Anh đi mau đi, kẻo mẹ em thấy thì lớn chuyện đó
Geh schnell, sonst gibt es Ärger, wenn meine Mutter dich sieht.
Anh cám ơn em nha, anh đi đây
Ich danke dir, ich gehe jetzt.
Cái gì? Mày đi đâu?
Was? Wo gehst du hin?
Dạ thưa bác
Ja, bitte?
Đồ vô ơn, bao nhiêu năm nay tao lo cho mày ăn học, giờ thành tài rồi cái mày phụ bạc con gái tao hả?
Du Undankbarer, all die Jahre habe ich dich versorgt und dir das Studium ermöglicht, und jetzt, wo du erfolgreich bist, hintergehst du meine Tochter?
Dạ không phải vậy
- Thằng bạc nghĩa!
Nein, so ist es nicht.
- Du undankbarer Kerl!
Dạ
- Thằng vô ơn!
Ja.
- Du Undankbarer!
Má, má đừng nói anh Vũ vậy mà má
Mama, sag so etwas nicht über Herrn Vũ.
Sao không nói được?
Warum nicht?
Chuyện tình duyên đâu có ép buộc được má
Liebe kann man nicht erzwingen, Mama.
Hứ, vậy thì chuyện lợi dụng gia đình mình bao nhiêu năm nay được hả con?
Ach, und all die Jahre hat er unsere Familie ausgenutzt, oder was?
Bác
- Sao con khờ quá vậy con?
Tante.
- Warum bist du so naiv, mein Kind?
Má lo cho nó ăn học thành tài là để muốn cho nó ở rể nhà mình, chứ đâu có rảnh hơi đâu mà đi nuôi thiên hạ?
Ich habe ihn ausbilden lassen, damit er unser Schwiegersohn wird, nicht, damit er irgendjemandem nützt.
Má ơi, chỉ là chuyện hiểu lầm thôi mà, má đừng có nói như vậy, con, con khổ quá à
Mama, es ist nur ein Missverständnis, sag so etwas nicht, ich leide so sehr.
Hứ, hiểu lầm à, hiểu lầm à
Ach, ein Missverständnis, ein Missverständnis.
Rồi say xỉn chui đâu nó không chui, nó lựa ngay cái phòng của mày mà nó chui, tại sao phòng tao nó không chui, hả?
Und betrunken, wie er war, hätte er überall landen können, aber er sucht sich ausgerechnet dein Zimmer aus, warum nicht mein Zimmer, hä?
Bây giờ nó phải chịu trách nhiệm của nó đối với mày, hem
Jetzt muss er die Verantwortung für dich übernehmen.
Cậu nữa, tui không có nói chuyện với cái thứ mà không biết điều như cậu đâu
Junge, ich rede nicht mit Leuten, die sich so unmöglich benehmen wie du.
Kìa bác
- Được rồi, để đó, tôi sẽ nói chuyện với bà già của cậu kìa
- Bác
- Để coi bả ăn làm sao, nói làm sao với tui cho biết nè, đi!
Tante.
- Schon gut, lass das, ich werde mit deiner Mutter reden.
- Tante!
- Mal sehen, was sie dazu sagt, geh!
Mày đi theo tao!
- Bác
- Theo tao để về gặp con gái mẹ của mày
- Bác ơi
Geh mit mir!
- Tante!
- Mit mir, um deine Mutter zu treffen.
- Tante!
Đó bà nói đi, nói đi. Mẹ con bà là muốn ăn xong là quẹt mỏ như gà phải không? Phải không?
Reden Sie, reden Sie. Ihre Mutter und Sie, Sie wollen essen und dann den Schnabel abwischen wie ein Huhn, nicht wahr? Nicht wahr?
Chị ơi, chị ơi bớt giận chị
Beruhigen Sie sich, bitte.
Mấy năm trời lo cho nó ăn học, giờ nó như là một kẻ ăn cháo đá bát, là sao, hả?
Jahrelang habe ich mich um ihn gekümmert, und jetzt ist er wie einer, der in die Schüssel spuckt, aus der er gegessen hat, was soll das?
Có gì từ từ mình nói với nhau, đừng có nặng lời như vậy chị à
Wir können das in Ruhe besprechen, bitte nicht so harte Worte.
Hứ, hổng nặng lời à? Bà im đi, không có nói gì hết đó, bà nghe tui nói nè
Ach, keine harten Worte? Seien Sie still, sagen Sie nichts, hören Sie mir zu.
Bao nhiêu năm trời tôi đã ban ơn, nuôi con trai bà ăn học
All die Jahre habe ich Ihnen einen Gefallen getan und Ihren Sohn ausgebildet.
Giờ đỗ đạt thành danh, nó làm khổ con tôi (trời ơi)
Jetzt, wo er erfolgreich ist, macht er mein Kind unglücklich (oh Gott).
Tôi không thích nói vòng vo, người ta nói con hư tại mẹ
Ich rede nicht um den heißen Brei herum, man sagt, die Mutter ist schuld, wenn das Kind schlecht gerät.
Bà trả lời với tui đi, chuyện cưới hỏi tính sao
Antworten Sie mir, wie sieht es mit der Hochzeit aus?
Chị à, tôi hiểu ý chị rồi
Ich verstehe, was Sie meinen.
Nhưng duyên nợ của con, nó không yêu thương thì nỡ nào ép buộc hay sao
Aber das Schicksal der Kinder, wenn sie sich nicht lieben, kann man sie nicht zwingen.
Hứ, không có nói lôi thôi gì hết đó
Ach, reden Sie nicht so daher.
Một là thằng Vũ phải ưng thuận, hai là tiền bạc bao nhiêu năm mấy người trả hết cho tôi
Entweder Vũ stimmt zu, oder Sie zahlen mir all das Geld zurück, das Sie mir all die Jahre schulden.
Chị ơi, tôi, tôi
Bitte, ich, ich...
Tôi tôi tôi tôi tôi cái gì, hả? Liệu mà dạy thằng con của bà cho nó hiểu lý lẽ đi
Ich, ich, ich, was? Versuchen Sie, Ihrem Sohn Vernunft beizubringen.
Bà biết không, nó lợi dụng cái này mà nó tốt nghiệp xong rồi đó, nó say xỉn, nó chui vô trong phòng của con gái tôi nó làm cái chuyện tồi bại, bà biết không, hả
Wissen Sie, er hat das ausgenutzt, um seinen Abschluss zu machen, er war betrunken und hat sich in das Zimmer meiner Tochter geschlichen, um etwas Schändliches zu tun, wissen Sie das?
Trời ơi, thằng Vũ con tôi, tôi không tin, tôi không tin
Oh Gott, Vũ, mein Sohn, ich glaube es nicht, ich glaube es nicht.
Ha, không tin hả, lôi đầu nó vào đây, lôi đầu nó vào đây để nó trả lời cho bà biết có hay không
Ach, Sie glauben es nicht? Holen Sie ihn her, holen Sie ihn her, damit er Ihnen antwortet, ob es wahr ist oder nicht.
Con trai tôi, Vũ
Mein Sohn, Vũ.
Dạ má, con
Ja, Mama, ich...
Có lẽ nào, có lẽ nào
Kann das sein, kann das sein?
Tại sao hổng lẽ, bây giờ tôi chờ, tôi chờ nội ngày nay mà không trả lời dứt khoát là mẹ con bà không có yên với tôi đâu, không có yên với tôi đâu
Warum nicht, ich warte, ich warte noch heute auf eine klare Antwort, sonst werden Sie und Ihre Mutter es mit mir zu tun bekommen, es mit mir zu tun bekommen.
Cái đồ vong ơn bội nghĩa, cái đồ qua cầu rút ván
Du undankbares, treuloses Ding, du ziehst die Brücke hinter dir ab.
Ông ơi, tôi đã thề trước vong linh của ông tôi sẽ nuôi dạy thằng Vũ nên người, khi lớn lên con sẽ là người có ích với đời
Mein Mann, ich habe vor deinem Geist geschworen, Vũ zu erziehen, damit er ein nützlicher Mensch wird.
Má nói với con rồi, nhà mình nghèo cho sạch, rách cho thơm, tại sao con để người ta đến nhà
Ich habe dir gesagt, wir mögen arm sein, aber anständig, warum lässt du zu, dass die Leute zu uns nach Hause kommen?
Vũ ơi, Vũ ơi
Vũ, Vũ.
Má, con xin lỗi má, không phải như vậy đâu má ơi, má
Mama, es tut mir leid, es ist nicht so, Mama, Mama.
Nhung, con nghe hết rồi, con biết hết rồi hả con
Nhung, du hast alles gehört, nicht wahr?
Con ơi, có lẽ có điều gì khúc trắc trong chuyện này
Mein Kind, vielleicht gibt es da ein Missverständnis.
Con, con để má giải quyết, con đừng buồn, con đừng làm gì bậy nghe con
Ich werde das klären, sei nicht traurig, tu nichts Dummes.
Dạ không có đâu má
Nein, Mama.
Má ơi, dù con có yêu thương hay nhất định thủy chung với lời ước hẹn
Mama, auch wenn ich ihn liebe und meinem Versprechen treu bleibe...
Thì cũng không sao thay đổi được duyên phận
...kann ich das Schicksal nicht ändern.
Trời đã khiến xui cho tan rã đôi đường
Der Himmel hat es so gewollt, dass sich unsere Wege trennen.
Con không trách anh là người phản bội, chỉ vì hoàn cảnh buộc ràng mà đôi lứa đôi nơi
Ich werfe ihm nicht vor, untreu zu sein, es sind die Umstände, die uns trennen.
Má đừng buồn, đừng khóc nữa má ơi, trước hay sau con cũng xin được làm con của má
Sei nicht traurig, weine nicht mehr, Mama, früher oder später werde ich deine Tochter sein.
Nhưng nếu vì con mà tương lai anh Vũ phải chịu lắm gian truân thì con lại không đành
Aber wenn seinetwegen Vũs Zukunft schwierig wird, kann ich das nicht zulassen.
Vũ, con người ta sanh ra trên đời có thể mắc sai lầm
Vũ, Menschen machen Fehler im Leben.
Nhưng có những sai lầm có thể sửa chữa được, có thể làm lại được
Aber manche Fehler kann man korrigieren, man kann sie wieder gutmachen.
Còn sai lầm này của con, là con làm lỡ làng cả cuộc đời của người khác
Aber dein Fehler, der zerstört das Leben eines anderen Menschen.
Trời ơi, duyên phận, duyên phận
Oh Gott, Schicksal, Schicksal.
Trời ơi, tôi phải làm sao đây
Oh Gott, was soll ich nur tun?
Nhung, anh xin lỗi em
Nhung, es tut mir leid.
Em nghe anh nói nè, anh
Hör mir zu, ich...
Em biết hết rồi, anh không cần nói gì nữa, anh hãy cưới người ta đi
Ich weiß alles, du brauchst nichts zu sagen, heirate sie.
Không, anh chỉ yêu em thôi, Nhung
Nein, ich liebe nur dich, Nhung.
Thôi hết rồi người đã xa tôi
Es ist vorbei, du hast mich verlassen.
Quên hết lời thề ngày xa xôi
Du hast die alten Schwüre vergessen.
Quên đường xưa lối qua ngậm ngùi
Du hast den alten Weg vergessen, voller Wehmut.
Nghe thời gian bước đi bồi hồi
Ich höre, wie die Zeit vergeht.
Hai ta cùng chung lối
Wir waren zusammen auf einem Weg.
Ôi những kỷ niệm ngày bên nhau
Oh, die Erinnerungen an unsere gemeinsame Zeit.
Nay chỉ còn là niềm thương đau
Jetzt sind sie nur noch schmerzhafte Erinnerungen.
Sao tình yêu hóa ra hận sầu
Warum wurde aus Liebe Hass?
Sao dịu êm hóa ra nghẹn ngào
Warum wurde aus Zärtlichkeit Schmerz?
Sao cuộc đời tựa chiêm bao
Warum ist das Leben wie ein Traum?
Hết những ước mơ lệ tuôn gối nhỏ
Keine Träume mehr, Tränen auf dem Kissen.
Đêm dài rưng rưng nhớ
Lange Nächte voller Sehnsucht.
Cuộc đời từ đây u buồn ngang trái
Das Leben ist von nun an traurig und voller Konflikte.
Để mình em đắng cay
Nur ich bleibe mit meinem Schmerz allein.
Em biết cho chăng?
Weißt du das?
Anh nói rằng trọn đời yêu em
Du hast gesagt, du liebst mich für immer.
Sao nỡ đành lòng nào lại quên
Warum hast du mich dann vergessen?
Câu tình yêu giữ không nhạt màu
Das Versprechen, dass unsere Liebe nie verblasst.
Câu mình thương đến khi bạc đầu
Das Versprechen, dass wir uns lieben, bis wir alt und grau sind.
Bây giờ trả lại trăng sao
Jetzt gibst du mir Mond und Sterne zurück.
Câu tình yêu giữ không nhạt màu
Das Versprechen, dass unsere Liebe nie verblasst.
Câu mình thương đến khi bạc đầu
Das Versprechen, dass wir uns lieben, bis wir alt und grau sind.
Bây giờ trả lại trăng sao
Jetzt gibst du mir Mond und Sterne zurück.
Đã lỡ làng hết rồi
Es ist alles vorbei.
Duyên phận cuộc đời
Das Schicksal des Lebens.
Évaluez la traduction
Ooops
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.