Paroles et traduction Lương Bích Hữu - Cuoc Doi Van Dep Sao
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Cuoc Doi Van Dep Sao
Жизнь всё ещё прекрасна
Cuộc
đời
vẫn
đẹp
sao
Жизнь
всё
ещё
прекрасна,
Tình
yêu
vẫn
đẹp
sao
Любовь
всё
ещё
прекрасна,
Dù
đạn
bom
man
rợ
thét
gào
Пусть
варварские
бомбы
ревут,
Dù
thân
thể
thiên
nhiên
mang
nhiều
thương
tích
Пусть
природа
несёт
на
себе
множество
ран,
Dù
xa
cách
hai
ngả
đường
chiến
dịch
Пусть
разделяют
нас
дороги
войны,
Ta
vẫn
còn
chung
nhau
một
ánh
trăng
ngàn
У
нас
всё
ещё
есть
общая
луна,
Một
tiếng
chim
ngân,
một
làn
gió
biển
Пение
птиц,
морской
бриз,
Một
sớm
mai
xuân
đứng
ở
hầm
dã
chiến
Весенним
утром,
стоя
в
окопе,
Thấy
trời
xanh
xao
xuyến
ở
trên
đầu
Вижу
трепетное
голубое
небо
надо
мной,
Ta
vẫn
thầm
hái
hoa
tặng
nhau
Я
тайком
собираю
цветы
для
тебя,
Ôi!
Trái
tim
Việt
Nam
như
mặt
trời
trước
ngực
О!
Сердце
Вьетнама,
как
солнце
в
груди,
Giữa
thế
kỷ
hai
mươi
cháy
rực
sáng
ngàn
năm,
ngàn
năm
В
середине
двадцатого
века
горит
ярко
тысячи
лет,
тысячи
лет.
Cuộc
đời
vẫn
đẹp
sao
Жизнь
всё
ещё
прекрасна,
Tình
yêu
vẫn
đẹp
sao
Любовь
всё
ещё
прекрасна,
Dù
đạn
bom
man
rợ
thét
gào
Пусть
варварские
бомбы
ревут,
Dù
thân
thể
thiên
nhiên
mang
nhiều
thương
tích
Пусть
природа
несёт
на
себе
множество
ран,
Dù
xa
cách
hai
ngả
đường
chiến
dịch
Пусть
разделяют
нас
дороги
войны,
Ta
vẫn
còn
chung
nhau
một
ánh
trăng
ngàn
У
нас
всё
ещё
есть
общая
луна,
Một
tiếng
chim
ngân,
một
làn
gió
biển
Пение
птиц,
морской
бриз,
Một
sớm
mai
xuân
đứng
ở
hầm
dã
chiến
Весенним
утром,
стоя
в
окопе,
Thấy
trời
xanh
xao
xuyến
ở
trên
đầu
Вижу
трепетное
голубое
небо
надо
мной,
Ta
vẫn
thầm
hái
hoa
tặng
nhau
Я
тайком
собираю
цветы
для
тебя,
Ôi!
Trái
tim
Việt
Nam
như
mặt
trời
trước
ngực
О!
Сердце
Вьетнама,
как
солнце
в
груди,
Giữa
thế
kỷ
hai
mươi
cháy
rực
sáng
ngàn
năm,
ngàn
năm
В
середине
двадцатого
века
горит
ярко
тысячи
лет,
тысячи
лет.
Cuộc
đời
vẫn
đẹp
sao
Жизнь
всё
ещё
прекрасна,
Tình
yêu
vẫn
đẹp
sao
Любовь
всё
ещё
прекрасна,
Dù
đạn
bom
man
rợ
thét
gào
Пусть
варварские
бомбы
ревут,
Dù
thân
thể
thiên
nhiên
mang
nhiều
thương
tích
Пусть
природа
несёт
на
себе
множество
ран,
Dù
xa
cách
hai
ngả
đường
chiến
dịch
Пусть
разделяют
нас
дороги
войны,
Ta
vẫn
còn
chung
nhau
một
ánh
trăng
ngàn
У
нас
всё
ещё
есть
общая
луна,
Một
tiếng
chim
ngân,
một
làn
gió
biển
Пение
птиц,
морской
бриз,
Một
sớm
mai
xuân
đứng
ở
hầm
dã
chiến
Весенним
утром,
стоя
в
окопе,
Thấy
trời
xanh
xao
xuyến
ở
trên
đầu
Вижу
трепетное
голубое
небо
надо
мной,
Ta
vẫn
thầm
hái
hoa
tặng
nhau
Я
тайком
собираю
цветы
для
тебя,
Ôi!
Trái
tim
Việt
Nam
như
mặt
trời
trước
ngực
О!
Сердце
Вьетнама,
как
солнце
в
груди,
Giữa
thế
kỷ
hai
mươi
cháy
rực
sáng
ngàn
năm,
ngàn
năm
В
середине
двадцатого
века
горит
ярко
тысячи
лет,
тысячи
лет.
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.