Paroles et traduction Lưu Chí Vỹ - Vọng Cổ Tình Quê
Mèn
ơi
ta
nói
đất
phương
nam
Я
сказал,
что
Юг
Cây
lành
trái
ngọt
Сладкое
фруктовое
дерево
Còn
người
phương
nam
nghen
И
Южновьетнамцы
Nó
chất
phác
thiệt
dễ
thương
Это
действительно
мило
Ai
dìa
ai
nhớ
ai
thương
Кто
помнит,
кто
любит
Thương
câu
vọng
cổ
hò
ơ
Люблю
ее
надежду
Chứ
thương
câu
vọng
cổ
Я
люблю
ее
надежду.
Mà
đậm
tình
quê
hương
Эта
смелая
любовь
к
Родине
Có
ai
về
quê
tôi
Кто-нибудь
возвращается
в
мой
родной
город
Nhớ
ghé
lại
đây
Не
забудь
прийти
сюда
Để
nghe
một
câu
vọng
cổ
Услышать
старое
эхо
Điệu
lý
quê
hương
Родной
город
ли
Hay
tình
em
gái
nhỏ
Или
младшая
сестра
Mộc
mạc
đơn
sơ
Простой
деревенский
Sao
thiệt
là
chan
chứa
ân
tình
Почему
в
чане
действительно
есть
доброта
Quê
hương
tôi
mến
thương
Дом,
который
я
люблю
Cung
đàn
và
điệu
lý
Поклоны
и
ритмы
Quê
hương
tôi
dạt
dào
Домой
я
прибит
к
рукам
Qua
điệu
lý
tình
quê
Автор:
ly
love
country
Bài
ca
vọng
cổ
quê
nhà
Песня
ее
родного
города
Nghe
sao
mượt
mà
Звучит
гладко
Câu
điệu
buồn
ngân
nga
Грустная
русская
фраза
Bên
sông
ai
nhớ
mong
На
реке,
кто
помнит
Bài
ca
vọng
cổ
Ее
песня
надежды
Tương
tư
ai
cung
đàn
Будущее
мира
Câu
điệu
buồn
dở
dang
Незаконченное
печальное
предложение
Đàn
kêu
tích
tịch
tình
tang
Династия
Тан
Nghe
sao
ôi
thương
quá
Это
звучит
так
мило
Sáu
câu
ca
muộn
màng
Шесть
поздних
куплетов
Ai
xa
quê
cách
biệt
dòng
sông
Кто
находится
далеко
от
реки
Nỗi
nhớ
trong
lòng
Ностальгия
в
сердце
Câu
hát
dân
ca
mượt
mà
Шелковистая
народная
песня
Nghe
sao
thương
quá
Какой
позор
Xa
vắng
quê
nhà
Вдали
от
дома
Câu
dạ
cổ
hoài
lang
Древнее
слово
ланг
Lòng
buồn
mang
Грустно
это
выносить
Dạt
dào
bao
thương
nhớ
Мне
так
жаль
вспоминать.
Thương
câu
vọng
cổ
Люблю
ее
надежду
Ôi
thiết
tha
đậm
đà
О
боже
мой
Mai
đây
có
cách
xa
Завтрашний
день
еще
далеко.
Quê
nhà
hay
xa
xứ
Дома
или
в
отъезде
Ai
xa
quê
xa
xứ
Кто
находится
далеко
от
страны
Nghe
đàn
rao
sáu
câu
Послушайте
шесть
куплетов.
Miên
man
tha
thiết
đậm
tình
Любовь
так
сильна.
Trong
tim
luôn
thương
nhớ
В
моем
сердце
всегда
помнит.
Câu
điệu
buồn
quê
hương
Печальный
приговор
дому
Phương
nam
quê
tôi
К
югу
от
моей
страны
Dạt
dào
bao
thương
nhớ
Мне
так
жаль
вспоминать.
Nồng
ấm
tình
quê
chan
chứa
đậm
đà
Теплый
загородный
чан,
наполненный
богатым
Xuồng
ai
êm
đềm
trên
sông
Чье
каноэ
спокойно
плывет
по
реке
Xuôi
mái
đẩy
Толчок
стреловидной
крыши
Tha
thướt
trong
tà
áo
tím
bà
ba
Во
тьме
Божьего
престола.
Em
gái
quê
thả
hồn
Душа
моей
сестры
Theo
câu
vọng
cổ
Согласно
ее
надежде
Trong
tiếng
đàn
kiềm
В
звуке
щелочного
Giữa
sông
nước
mênh
mông
На
середине
реки
Ai
đi
xa
mà
không
nhớ
câu
hò
Кто
уходит,
не
вспомнив
о
свидании
Nhớ
điệu
lý
quê
hương
Помнишь
свой
родной
город,
Ли
Buồn
thương
da
diết
Грустная
тупая
кожа
Nhớ
đất
phương
nam
Помнишь
Южную
землю
Rừng
xanh
nước
biếc
Зеленый
лес
Ngẩn
ngơ
mái
chèo
Глупое
весло
Của
cái
câu
dạ
cổ
hoài
lang
Из
старого
языка
Ai
đi
xa
quê
Кто
находится
далеко
от
страны
Cách
biệt
dòng
sông
Разделение
реки
Nỗi
nhớ
trong
lòng
Ностальгия
в
сердце
Câu
hát
dân
ca
mượt
mà
Шелковистая
народная
песня
Nghe
sao
thương
quá
Какой
позор
Xa
vắng
quê
nhà
Вдали
от
дома
Câu
dạ
cổ
hoài
lang
Древнее
слово
ланг
Lòng
buồn
mang
Грустно
это
выносить
Dạt
dào
bao
thương
nhớ
Мне
так
жаль
вспоминать.
Thương
câu
vọng
cổ
Люблю
ее
надежду
Ôi
thiết
tha
đậm
đà
О
боже
мой
Mai
đây
có
cách
xa
Завтрашний
день
еще
далеко.
Quê
nhà
hay
xa
xứ
Дома
или
в
отъезде
Ai
xa
quê
xa
xứ
Кто
находится
далеко
от
страны
Nghe
đàn
rao
sáu
câu
Послушайте
шесть
куплетов.
Miên
man
tha
thiết
đậm
tình
Любовь
так
сильна.
Trong
tim
luôn
thương
nhớ
В
моем
сердце
всегда
помнит.
Câu
điệu
buồn
quê
hương
Печальный
приговор
дому
Miên
man
tha
thiết
đậm
tình
Любовь
так
сильна.
Trong
tim
luôn
thương
nhớ
В
моем
сердце
всегда
помнит.
Câu
vọng
cổ
tình
quê
Надежда
на
любовь.
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.