Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Ngợi Ca Quê Hương
Heimat loben
Tôi
đi
xem
để
thấy
những
gì
yêu
dấu
Việt
Nam
Ich
gehe
und
sehe,
was
ich
an
Vietnam
so
liebe
Trên
quê
hương
ta
đó
cố
tìm
đâu
đây
chút
tình
Auf
unserer
Heimat
suche
ich
hier
und
dort
ein
wenig
Zuneigung
Tình
là
đồng
ruộng
bao
la,
tình
là
đình
làng
cây
đa
Zuneigung
sind
die
weiten
Felder,
Zuneigung
ist
der
Dorftempel
und
die
alte
Feige
Thương
tiếng
ru
ai
bùi
ngùi
rót
trên
đất
bồi
phù
sa
Ich
liebe
das
Wiegenlied,
das
wehmütig
auf
den
fruchtbaren
Boden
tropft
Bên
con
sông
đưa
khách
chiếc
đò
nay
vắng
người
xưa
Am
Fluss,
der
die
Gäste
trägt,
fehlt
heute
das
Boot
von
damals
Nghe
xa
xa
câu
hát
thoáng
buồn
vây
quanh
liếp
dừa
Fern
hört
man
ein
Lied,
das
leise
Traurigkeit
um
die
Palmen
webt
Ngày
nào
mình
còn
ngây
thơ,
tình
học
trò
đẹp
như
mơ
Damals
waren
wir
noch
unschuldig,
die
Schulliebe
war
wie
ein
Traum
Ôi
khói
lam
ban
chiều
là
biểu
tượng
tuyệt
vời
mến
yêu
Oh,
der
abendliche
Rauch
ist
das
wunderschöne
Symbol
der
Zuneigung
Nước
đang
lớn
chim
bìm
bịt
về
Das
Wasser
steigt,
die
Vögel
kehren
zurück
Nhắn
ai
bước
đi
trọn
lời
thề
Erinnere
dich
an
das
gegebene
Versprechen
Lòng
ngất
ngây
câu
hò
hát
quê
Das
Herz
schwelgt
im
Gesang
der
Heimat
Nghe
như
mùa
xuân
đang
đợi
ngày
về
Es
klingt,
als
ob
der
Frühling
auf
seine
Rückkehr
wartet
Nhịp
cầu
tre
lắc
lẻo
bờ
ao
Die
Bambusbrücke
schwankt
am
Teich
Hàng
dậu
xanh
gió
chiều
lao
xao
Der
grüne
Zaun
rauscht
im
Abendwind
Hát
lên
đi
hát
bài
ca
ngợi
tình
yêu
bên
nhau
Singt,
singt
das
Lied,
das
die
Liebe
zwischen
uns
preist
Quê
hương
tôi
con
gái
áo
bà
ba
gánh
mạ
non
Meine
Heimat,
Mädchen
in
Bà-Ba-Kleidern
tragen
junge
Reispflanzen
Câu
ca
dao
trên
lúa
bốn
ngàn
năm
hơn
vẫn
còn
Das
Volkslied
über
den
Reis
ist
über
viertausend
Jahre
alt
und
lebt
noch
Còn
ruộng
đồng
còn
quê
hương!
Solange
es
Felder
gibt,
gibt
es
Heimat!
Còn
giọng
hò
còn
yêu
thương!
Solange
es
Gesang
gibt,
gibt
es
Liebe!
Xin
chắp
tay
lên
nguyện
cầu
tất
cả
hãy
còn
với
tôi
Ich
falte
die
Hände
und
bete,
dass
all
dies
für
mich
bleibt
Tôi
đi
xem
để
thấy
những
gì
yêu
dấu
Việt
Nam
Ich
gehe
und
sehe,
was
ich
an
Vietnam
so
liebe
Trên
quê
hương
ta
đó
cố
tìm
đâu
đây
chút
tình
Auf
unserer
Heimat
suche
ich
hier
und
dort
ein
wenig
Zuneigung
Tình
là
đồng
ruộng
bao
la,
tình
là
đình
làng
cây
đa
Zuneigung
sind
die
weiten
Felder,
Zuneigung
ist
der
Dorftempel
und
die
alte
Feige
Thương
tiếng
ru
ai
bùi
ngùi
rót
trên
đất
bồi
phù
sa
Ich
liebe
das
Wiegenlied,
das
wehmütig
auf
den
fruchtbaren
Boden
tropft
Bên
con
sông
đưa
khách
chiếc
đò
nay
vắng
người
xưa
Am
Fluss,
der
die
Gäste
trägt,
fehlt
heute
das
Boot
von
damals
Nghe
xa
xa
câu
hát
thoáng
buồn
vây
quanh
liếp
dừa
Fern
hört
man
ein
Lied,
das
leise
Traurigkeit
um
die
Palmen
webt
Ngày
nào
mình
còn
ngây
thơ,
tình
học
trò
đẹp
như
mơ
Damals
waren
wir
noch
unschuldig,
die
Schulliebe
war
wie
ein
Traum
Ôi
khói
lam
ban
chiều
là
biểu
tượng
tuyệt
vời
mến
yêu
Oh,
der
abendliche
Rauch
ist
das
wunderschöne
Symbol
der
Zuneigung
Nước
đang
lớn
chim
bìm
bịt
về
Das
Wasser
steigt,
die
Vögel
kehren
zurück
Nhắn
ai
bước
đi
trọn
lời
thề
Erinnere
dich
an
das
gegebene
Versprechen
Lòng
ngất
ngây
câu
hò
hát
quê
Das
Herz
schwelgt
im
Gesang
der
Heimat
Nghe
như
mùa
xuân
đang
đợi
ngày
về
Es
klingt,
als
ob
der
Frühling
auf
seine
Rückkehr
wartet
Nhịp
cầu
tre
lắc
lẻo
bờ
ao
Die
Bambusbrücke
schwankt
am
Teich
Hàng
dậu
xanh
gió
chiều
lao
xao
Der
grüne
Zaun
rauscht
im
Abendwind
Hát
lên
đi
hát
bài
ca
ngợi
tình
yêu
bên
nhau
Singt,
singt
das
Lied,
das
die
Liebe
zwischen
uns
preist
Quê
hương
tôi
con
gái
áo
bà
ba
gánh
mạ
non
Meine
Heimat,
Mädchen
in
Bà-Ba-Kleidern
tragen
junge
Reispflanzen
Câu
ca
dao
trên
lúa
bốn
ngàn
năm
hơn
vẫn
còn
Das
Volkslied
über
den
Reis
ist
über
viertausend
Jahre
alt
und
lebt
noch
Còn
ruộng
đồng
còn
quê
hương!
Solange
es
Felder
gibt,
gibt
es
Heimat!
Còn
giọng
hò
còn
yêu
thương!
Solange
es
Gesang
gibt,
gibt
es
Liebe!
Xin
chắp
tay
lên
nguyện
cầu
tất
cả
hãy
còn
với
tôi
Ich
falte
die
Hände
und
bete,
dass
all
dies
für
mich
bleibt
Còn
ruộng
đồng
còn
quê
hương!
Solange
es
Felder
gibt,
gibt
es
Heimat!
Còn
giọng
hò
còn
yêu
thương!
Solange
es
Gesang
gibt,
gibt
es
Liebe!
Xin
chắp
tay
lên
nguyện
cầu
tất
cả
hãy
còn
với
tôi
Ich
falte
die
Hände
und
bete,
dass
all
dies
für
mich
bleibt
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Writer(s): Sonthanh
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.