Paroles et traduction Phạm Hồng Phước - Tôi Thương Tôi Thật Thà
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Tôi Thương Tôi Thật Thà
I Love My Candor
Ngoài
kia,
tôi
thấy
có
2 người
tình
Out
there,
I
saw
two
lovers
Ôm
nhau
không
nỡ
chia
lìa
Hugging
each
other,
unwilling
to
part
Còi
tàu
ngân
tiếng
vang
vọng
sân
ga
The
train's
whistle
echoed
in
the
station
Chợt
làm
ánh
mắt
nàng
xót
xa.
Suddenly,
her
eyes
filled
with
sorrow.
Rồi
trời
lất
phất
mưa
rơi
thật
buồn
Then
the
sky
started
to
drizzle
with
sadness
Chiều
hoàng
hôn
rớt
chưa
muộn
The
dusk
fell
before
its
time
Rồi
nàng
cũng
bước
lên
tàu
cùng
vali
Then
she
boarded
the
train
with
her
suitcase
Mà
nhìn
ánh
mắt
chỉ
hướng
ra
xa.
And
gazed
out
the
window,
lost
in
the
distance.
Tàu
đi,
lăn
bánh
lăn
bánh
dần,
qua
biển
báo
xanh
The
train
departed,
rolling
slowly,
past
the
green
signal
Nàng
đang
khóc
hết
nước
mắt
gương
mặt
mỏng
manh
She
wept
until
her
face
was
wet
with
tears
Hòa
vào
tiếng
mưa
rơi
đang
vô
tình
đập
vào
ô
cửa
Mingle
with
the
sound
of
rain
beating
against
the
window
Chàng
gọi
theo
tiếng.
He
called
out
after
her.
Còn
tôi
vội
vã
đưa
mắt
đi,
không
nói
câu
gì
Meanwhile,
I
hurriedly
averted
my
gaze,
saying
nothing
Là
do
tôi
quá
yếu
đuối,
thương
cảm
cho
người
Because
I
was
too
weak,
I
felt
sorry
for
her
Trời
đã
tối
đi
nhanh
The
sky
quickly
turned
dark
Sao
ta
còn
chờ
đợi
những
thứ
vô
manh.
Why
do
we
still
wait
for
the
impossible?
Nhiều
năm
về
trước,
cũng
chính
(ở)
nơi
đây
Many
years
ago,
at
the
same
place
Chuyện
tình
tôi
cũng
như
vậy
My
love
story
was
the
same
Tưởng
rằng
xa
cách
sẽ
lại
bên
nhau
I
thought
that
if
we
parted,
we
would
be
together
again
Nào
ngờ
biệt
li
bạc
bẽo
bao
lâu.
But
I
never
expected
it
to
end.
Chầm
chậm
lăn
mãi
đi
phương
trời
nào
Slowly
rolling
away
to
some
unknown
destination
Mình
chợt
hoảng
hốt,
lo
sợ
I
suddenly
felt
panic,
fear
Toa
xe
im
ắng
tĩnh
mịch,
trong
đêm
The
carriage
was
silent
and
still,
in
the
night
Và
nàng
cũng
đã
ngủ
thiếp
say
êm.
And
she
had
fallen
into
a
peaceful
sleep.
Tàu
ơi
dẫu
có
đi
đến
đâu,
luôn
có
li
biệt
Oh
train,
no
matter
where
you
go,
there
will
always
be
partings
Trạm
dừng
kế
tiếp
phải
đi
bao
lâu,
lại
có
tương
phùng
How
long
until
the
next
stop,
when
we
will
meet
again
Đừng
suy
nghĩ
mông
lung
Don't
dwell
on
it
Khi
bên
ngoài
cửa
ô
tiết
giao
mùa
thật
đã
đến.
When
the
changing
seasons
arrive
at
the
gates.
Người
phàm
như
tôi
cũng
giống
như
chuyến
tàu
I,
a
mortal
like
me,
am
like
a
train
Đâu
biết
tương
lai
I
don't
know
the
future
Mình
không
tùy
ý
ngừng
nghỉ
nơi
đâu
theo
trái
tim
mình
We
can't
rest
wherever
our
hearts
desire
Điều
vội
vã
trôi
qua,
Things
rush
past
us
Không
chỉ
nằm
ngoài
ô
cửa
sổ
bên
ta
(bao
la)
Not
just
outside
the
window
(the
immensity).
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Writer(s): Pham Hong Phuoc
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.