Paroles et traduction Phuc Du - yêu anh đi mẹ anh bán bánh mì
Em
nói
là
em
thấy
thương,
vì
cái
tính
anh
hiền
Я
сказал,
что
мне
жаль
из-за
твоего
характера.
Biết
tim
anh
trống
vắng
nên
em
muốn
hiến
anh
tình
Я
знаю,
что
твое
сердце
пусто,
поэтому
я
хочу
подарить
тебе
любовь
Rời
mấy
thằng
dân
tài
chính,
với
toan
tính
làm
ăn
Оставьте
финансистов
с
намерением
заниматься
бизнесом
Đổi
sang
anh
là
con
nhà
lính,
tính
nhà
văn
Он
солдат,
писатель.
Trước
anh
có
nhiều
người
mến
em,
nhưng
em
chưa
từng
mến
họ
У
меня
и
раньше
было
много
людей,
которые
любили
меня,
но
я
никогда
не
любила
их
Người
cũ
em
toàn
là
mấy
con
bà
chủ
này,
ông
sếp
nọ
Все
эти
дамы
- мои
бывшие,
босс.
Mẹ
anh
thì
cũng
là
sếp,
nhưng
mà
là
xếp
bánh
mì
Твоя
мать
- босс,
но
это
хлеб
насущный.
Để
bán
hàng
mỗi
buổi
sáng,
sau
cái
quầy
bên
bếp
nhỏ
Продавать
каждое
утро,
после
кухонного
прилавка
Nhưng
bên
anh
con
tim
em
mới
kêu
vang
lồng
ngực
Но
с
тобой
мое
сердце
выплескивается
из
груди
Khi
ta
trao
những
ánh
mắt
nóng
hơn
viên
than
hồng
rực
Когда
мы
дарим
нашим
глазам
больше
тепла,
чем
сверкающим
углям.
Em
hãy
tin
những
nhịp
đập,
nó
chẳng
cần
phải
lừa
ai
Поверьте
ритмам,
они
не
должны
никого
обманывать
Để
tình
vô
tư
như
một
trò
đùa,
và
ta
là
bọn
thích
đùa
dai
Быть
беззаботным
в
шутку,
а
я
тот,
кто
любит
шутить
Anh
muốn
một
cuộc
tình
dài,
như
mẹ
anh
đầy
thâm
niên
Я
хочу
долгой
любовной
связи,
как
у
моей
матери,
полной
старшинства.
Bán
bánh
mì
đầy
nhân
thịt,
như
đôi
ta
đầy
nhân
duyên
Продавайте
хлеб,
полный
мяса,
как
будто
мы
полны
благодати
Và
chẳng
có
ai
chen
vào
chia
cắt
đôi
mình
tan
nát
И
никто
не
пришел
и
не
разделил
их
на
части
Tình
này
không
phải
Khắc
Việt,
chẳng
có
em
khác
hay
anh
khác
đâu
Это
не
вампир,
нет
ни
меня,
ни
тебя
других.
Nếu
như
anh
có
mười,
anh
sẽ
cho
em
mười
Если
бы
у
меня
было
десять,
я
бы
дал
тебе
десять
Cái
gì
mà
anh
có
thì
em
chỉ
việc
lấy
Что
бы
у
тебя
ни
было,
я
просто
беру
это.
Dù
là
anh
chẳng
có
được
cả
tỉ
trong
người
Даже
если
у
вас
нет
миллиарда
человек
Nhưng
với
em,
anh
chính
là
cái
người
trong
cả
tỉ
ấy
Но
для
меня
ты
- единственный
на
миллиард
Người
đàn
ông
của
em
đôi
khi
không
trông
chất
Мой
муж
иногда
выглядит
неважно.
Nhưng
sẽ
luôn
là
người
em
có
thể
trông
vào
Но
это
всегда
будет
кто-то,
на
кого
ты
сможешь
посмотреть
Luôn
yêu
em
như
cách
mẹ
bán
bánh
Я
всегда
люблю
тебя
за
то,
как
ты
продаешь
пирожные.
Anh
chẳng
muốn
nghỉ
một
hôm
nào
Я
не
хочу
делать
перерыв
Hãy
để
con
trai
bà
bán
bánh-bánh-bánh
mì
(bánh
mì)
Пусть
ее
сын
продает
хлеб-хлеб-хлеб
Lo-lo-lo
cho
em
(cho
em)
Позаботься
обо
мне
(ради
меня)
Đừng
lo-lo-lo-lo
gì
(lo
gì)
Đừng
lo-lo-lo-lo
gì
(lo
gì)
Ngoài
lo-lo-lo-lo
ve
(lo
ve)
Ngoài
lo-lo-lo-lo
ve
(lo
ve)
Hãy
để
con
trai
bà
bán
bánh-bánh-bánh
mì
(bánh
mì)
Hãy
để
con
trai
bà
bán
bánh-bánh-bánh
mì
(bánh
mì)
Lo-lo-lo
cho
em
(cho
em)
Lo-lo-lo
cho
em
(cho
em)
Đừng
lo-lo-lo-lo
gì
(lo
gì)
Đừng
lo-lo-lo-lo
gì
(lo
gì)
Ngoài
lo-lo-lo-lo
ve
(lo
ve)
Ngoài
lo-lo-lo-lo
ve
(lo
ve)
Nghề
của
mẹ
em
là
ba
chấm,
mẹ
luôn
bảo
anh
điền
là
nội
trợ
Работа
моей
матери
- это
три
точки,
она
всегда
говорила
мне,
чтобы
я
была
домохозяйкой
Để
những
câu
hỏi
tại
sao
luôn
vương
vấn
ở
nơi
anh
Почему
вы
всегда
задаете
вопросы
в
своем
регионе
Chỉ
sau
này
anh
nhận
ra
là
có
lẽ
do
ở
trong
tâm
trí
Только
позже
он
понял,
что
это,
вероятно,
было
связано
с
тем,
что
он
находился
в
своем
уме
Bán
bánh
mì
chỉ
là
nghề
phụ,
với
mẹ
nghề
chính
là
nuôi
anh
Продажа
хлеба
- это
всего
лишь
подпрофессионализм,
у
моей
мамы
основная
профессия
- растить
его
Tâm
hồn
anh
như
lò
bánh,
mẹ
chăm
chút
để
giữ
lửa
Моя
душа
подобна
пекарне,
моя
мать
заботится
о
том,
чтобы
поддерживать
огонь.
Cánh
cửa
tương
lai
anh
mở
nhờ
bánh
mì
mẹ
chặn
giữ
cửa
Дверь
в
будущее
он
открыл
благодаря
хлебу,
которым
его
мать
загородила
дверь
Mẹ
làm
ra
thằng
con
trai,
khéo
như
mẹ
làm
pate
Я
приготовила
сына,
такого
же
вкусного,
как
паштет.
Vì
anh
cũng
đầy
gan
dạ,
được
phết
dễ
làm
người
ta
mê
Потому
что
вы
полны
мужества,
вам
легко
влюблять
людей
Anh
nung
nấu
một
nồi
mơ
ước,
rủi
ro
mà
chẳng
sờn
lòng
Он
сварил
котелок
мечтаний,
рискнул,
не
разочаровавшись
Con
trai
nhà
bán
hàng
ăn,
ai
lại
ngại
nước
sôi
lửa
bỏng
Ест
сын
продавца,
который
боится
кипятка
Mẹ
dặn
thua
gì
chứ
riêng
nghị
lực
phải
hơn
chứ
không
được
ngang
họ
Что
ты
скажешь,
если
тебе
придется
проиграть,
но
ты
должен
быть
сильнее
их
Mình
đâu
phải
bếp
tổ
ong
để
hết
than
này
lại
than
nọ?
Я
же
не
печка-улей,
чтобы
у
меня
кончился
уголь?
Em
sẽ
không
thể
tìm
được
từ
mồm
anh
hai
chữ
chán
ngán
Я
не
смогу
найти
для
тебя
двух
скучных
слов
из
твоих
уст.
Khi
mẹ
anh
20
năm
một
việc,
đâu
bao
giờ
phàn
nàn?
Когда
твоей
матери
было
20
лет,
на
что
она
могла
жаловаться?
Em
sẽ
không
thể
tìm
trên
người
anh
trang
sức
rạng
ngời
và
choáng
váng
Я
не
смогу
найти
для
тебя
шикарные
и
ослепительные
украшения
Trước
khi
anh
mua
được
cho
mẹ
quầy
bánh
mới
to
và
sáng
loáng
Прежде
чем
он
смог
купить
своей
матери
большую
и
яркую
новую
пекарню
Nhưng
anh
lo
cho
mẹ
nhiều
không
phải
anh
không
lo
em
Но
я
очень
беспокоюсь
о
своей
матери,
не
то
чтобы
я
не
беспокоился
о
тебе
Chỉ
là
anh
là
con
trai
mẹ
trước
khi
là
người
đàn
ông
cho
em
Просто
ты
был
моим
сыном
до
того,
как
стал
моим
мужчиной.
Nếu
điều
đó
em
không
ngại,
thì
gọi
anh
là
Hồ
Gươm
Если
ты
не
возражаешь,
Зови
меня
Озером
Мечей.
Vì
đến
với
anh,
em
không
cần
tìm
kiếm
nữa
đâu,
hãy
đổ
luôn
Потому
что,
приходя
ко
мне,
тебе
больше
не
нужно
искать,
просто
вливайся
Em
chưa
gặp
real
love
thì
để
Du
cho
em
thấy
Я
не
встретил
настоящей
любви,
дай
мне
увидеть
это.
Gây
cho
em
lú,
anh
là
gu
cho
em
lấy
Потому
что
я
Лу,
я
готов
к
тому,
что
ты
возьмешь
меня
с
собой.
Anh
không
thương
thì
thôi,
đã
thương
anh
thương
đến
suốt
đời
Я
не
люблю
тебя,
я
любил
тебя
всю
оставшуюся
жизнь.
Và
lời
anh
như
thuốc
độc,
nên
anh
sẽ
chết
nếu
nuốt
lời
И
твои
слова
подобны
яду,
так
что
ты
умрешь,
если
проглотишь
свои
слова
Nếu
như
anh
có
mười,
anh
sẽ
cho
em
mười
Если
бы
у
меня
было
десять,
я
бы
дал
тебе
десять
Cái
gì
mà
anh
có
thì
em
chỉ
việc
lấy
Что
бы
у
тебя
ни
было,
я
просто
беру
это.
Dù
là
anh
chẳng
có
được
cả
tỉ
trong
người
Даже
если
у
вас
нет
миллиарда
человек
Nhưng
với
em,
anh
chính
là
cái
người
trong
cả
tỉ
ấy
Но
для
меня
ты
- единственный
на
миллиард
Người
đàn
ông
của
em
đôi
khi
không
trông
chất
Мой
муж
иногда
выглядит
неважно.
Nhưng
sẽ
luôn
là
người
em
có
thể
trông
vào
Но
это
всегда
будет
кто-то,
на
кого
ты
сможешь
посмотреть
Luôn
yêu
em
như
cách
mẹ
bán
bánh
Я
всегда
люблю
тебя
за
то,
как
ты
продаешь
пирожные.
Anh
chẳng
muốn
nghỉ
một
hôm
nào
Я
не
хочу
делать
перерыв
Hãy
để
con
trai
bà
bán
bánh-bánh-bánh
mì
(bánh
mì)
Пусть
ее
сын
продает
хлеб-хлеб-хлеб
Lo-lo-lo
cho
em
(cho
em)
Позаботься
обо
мне
(ради
меня)
Đừng
lo-lo-lo-lo
gì
(lo
gì)
Не
волнуйся-не
волнуйся-не
волнуйся
(волнуйся)
Ngoài
lo-lo-lo-lo
ve
(lo
ve)
Ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло
Hãy
để
con
trai
bà
bán
bánh-bánh-bánh
mì
(bánh
mì)
Пусть
ее
сын
продает
хлеб-хлеб-хлеб
Lo-lo-lo
cho
em
(cho
em)
Позаботься
обо
мне
(ради
меня)
Đừng
lo-lo-lo-lo
gì
(lo
gì)
Не
волнуйся-не
волнуйся-не
волнуйся
(волнуйся)
Ngoài
lo-lo-lo-lo
ve
(lo
ve)
Ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло-ло
Em
thấy
được
không
nhở?
Ты
это
видишь?
Không
cần
lo-lo
gì
Не
нужно
беспокоиться.
Chỉ
cần
lo-lo-lo-lo
ve
Просто
ло-ло-ло-ло
ве
Em
thấy
được
không
nhở?
Ты
это
видишь?
Không
cần
lo-lo
gì
Не
нужно
беспокоиться.
Chỉ
cần
lo-lo-lo-lo
ve,
yeah
Просто
ло-ло-ло-ло
ве,
да
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Writer(s): Phúc Du
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.