Paroles et traduction Quang Lập - Hận đồ bàn
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Hận đồ bàn
Hatred of Đồ Bàn
Rừng
hoang
vu
vùi
lấp
bao
nhiêu
uất
căm
hận
thù
The
wilderness
buries
so
much
resentment
and
hatred,
my
love.
Ngàn
gió
ru
muôn
tiếng
vang
trong
tối
tăm
mịt
mù
A
thousand
winds
whisper
echoing
sounds
in
the
dark
and
hazy
night.
Vạc
kêu
sương,
buồn
nhắc
đây
bao
lúc
xưa
quật
cường
The
heron's
cry
in
the
mist
sadly
reminds
me
of
past
resilience.
Đàn
đóm
vương
như
bóng
ai
trong
lúc
đêm
trường
về
Fireflies
flicker
like
someone's
shadow
returning
in
the
long
night.
Rừng
trầm
cô
tịch,
đèo
cao
thác
sâu
A
silent
forest,
high
passes,
and
deep
waterfalls,
my
dear.
Đồi
hoang
suối
reo
hoang
vắng
cheo
leo
Desolate
hills,
echoing
streams,
deserted
and
precarious.
Ngàn
muôn
tiếng
âm,
tháng
năm
buồn
ngân
A
thousand
mournful
sounds,
sad
months
and
years
resonate.
Âm
thầm
hoà
bài
hận
vong
quốc
ca
Silently
harmonizing
the
elegy
of
a
lost
nation.
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old,
my
love?
Mà
tháp
thiêng
cao
đứng
như
buồn
rầu
The
sacred
tower
stands
tall
as
if
in
sorrow.
Lầu
các
đâu?
Where
are
the
palaces,
my
dear?
Nay
thấy
chăng
rừng
xanh
xanh
một
màu
Now
only
the
green
forest
remains.
Đồ
bàn
miền
Trung
đường
về
đây
Đồ
Bàn
in
Central
Vietnam,
the
road
leads
here.
Máu
như
loang
thắm
chưa
phai
dấu
Blood
stains
the
ground,
the
marks
haven't
faded.
Xương
trắng
sâu
vùi
khí
hờn
căm
khó
tan
White
bones
buried
deep,
the
resentment
and
hatred
are
hard
to
dissolve.
Kìa
ngoài
trùng
dương
đoàn
thuyền
ai
Look,
out
on
the
vast
ocean,
whose
ships
are
those?
Nhấp
nhô
trên
sóng
xa
xa
tắp
Bobbing
on
the
waves,
far,
far
away.
Mơ
bóng
Chiêm
thuyền
Chế
Bồng
Nga
vượt
khơi
Dreaming
of
the
shadow
of
Champa,
of
King
Chế
Bồng
Nga's
ships
crossing
the
sea.
Về
kinh
đô,
ngàn
thớt
voi
uy
hiếp
quân
giặc
thù
Returning
to
the
capital,
a
thousand
elephants
intimidate
the
enemy
troops.
Triền
sóng
xô,
muôn
lớp
quân
Chiêm
tiến
như
tràn
bờ
Waves
crash,
the
Champa
army
advances
like
a
flood
tide.
Tiệc
liên
hoan,
nhạc
tấu
vang
trên
xứ
thiêng
Đồ
Bàn
A
feast,
music
echoes
in
the
sacred
land
of
Đồ
Bàn.
Dạ
yến
ban,
cung
nữ
dâng
lên
khúc
ca
về
Chàm
A
night
banquet,
court
ladies
offer
a
song
of
Champa.
Đồ
bàn
miền
Trung
đường
về
đây
Đồ
Bàn
in
Central
Vietnam,
the
road
leads
here.
Máu
như
loang
thắm
chưa
phai
dấu
Blood
stains
the
ground,
the
marks
haven't
faded.
Xương
trắng
sâu
vùi
khí
hờn
căm
khó
tan
White
bones
buried
deep,
the
resentment
and
hatred
are
hard
to
dissolve.
Kìa
ngoài
trùng
dương
đoàn
thuyền
ai
Look,
out
on
the
vast
ocean,
whose
ships
are
those?
Nhấp
nhô
trên
sóng
xa
xa
tắp
Bobbing
on
the
waves,
far,
far
away.
Mơ
bóng
Chiêm
thuyền
Chế
Bồng
Nga
vượt
khơi
Dreaming
of
the
shadow
of
Champa,
of
King
Chế
Bồng
Nga's
ships
crossing
the
sea.
Về
kinh
đô,
ngàn
thớt
voi
uy
hiếp
quân
giặc
thù
Returning
to
the
capital,
a
thousand
elephants
intimidate
the
enemy
troops.
Triền
sóng
xô,
muôn
lớp
quân
Chiêm
tiến
như
tràn
bờ
Waves
crash,
the
Champa
army
advances
like
a
flood
tide.
Tiệc
liên
hoan,
nhạc
tấu
vang
trên
xứ
thiêng
Đồ
Bàn
A
feast,
music
echoes
in
the
sacred
land
of
Đồ
Bàn.
Dạ
yến
ban,
cung
nữ
dâng
lên
khúc
ca
về
Chàm
A
night
banquet,
court
ladies
offer
a
song
of
Champa.
Một
thời
oanh
liệt,
người
dân
nước
Chiêm
A
glorious
time,
the
people
of
Champa.
Lừng
ghi
chiến
công
vang
khắp
non
sông
Their
feats
echoed
throughout
the
land.
Mộng
kia
dẫu
tan,
cuốn
theo
thời
gian
Though
the
dream
is
gone,
swept
away
by
time.
Như
hồn
ngàn
đời
còn
theo
nước
non
Their
souls
remain
with
the
land
for
eternity.
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old,
my
love?
Mộ
đắp
cao
nay
đã
sâu
thành
hào
High
mounds
have
now
become
deep
trenches.
Lầu
các
đâu?
Where
are
the
palaces,
my
dear?
Nay
thấy
chăng
rừng
xanh
xanh
một
màu
Now
only
the
green
forest
remains.
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old?
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old?
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old?
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old?
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old?
Người
xưa
đâu?
Where
are
the
people
of
old?
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.