Paroles et traduction Thanh Ngoc - Ô Mê Ly - Song Ca Với Mẹ
Ô Mê Ly - Song Ca Với Mẹ
Oh How Charming - Song Duet With Mother
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
(mê
ly)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
charming
(charming)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
đời
ta
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
a
charming
life
Ô
mê
ly,
đời
sống
với
cây
đàn
Oh
how
charming,
life
with
musical
instruments
Tình
tình
tang,
dạo
phím
rồi
ca
vang
Ting-a-ling,
strumming
along
as
I
sing
Chiều
êm
êm
nhìn
phía
xa
mây
vàng
On
a
peaceful
evening,
looking
at
golden
clouds
in
the
distance
Giục
lòng
ta
dạo
khúc
ca
với
đàn
Driving
me
to
play
a
tune
on
my
instrument
Một
chiều
mưa
ta
hát
vang,
"Mưa
rơi"
One
rainy
afternoon,
I
sang,
"The
Rain
is
Falling"
Rồi
cùng
ta
mưa
đáp,
"Cho
tươi
đời"
And
the
rain
answered
me,
"Bringing
life"
Một
ngày
nắng
ta
hát
vang,
"Nắng
tươi"
One
sunny
day
I
sang,
"Sunny
Day"
Đàn
cầm
tay,
say
sưa
hát
là
nguồn
vui
Holding
my
instrument,
I
sing
with
delight
Gió
sớm
đã
về
cùng
tiếng
hát,
tiếng
cười
(la-la)
The
morning
wind
came
with
laughter
and
singing
(la-la)
Thấp
thoáng
bóng
người
ngoài
đám
lúa
cất
lời
(la-la)
A
glimpse
of
someone
among
the
rice
fields
calling
out
(la-la)
Thấy
tiếng
hát
cười
là
gió
sớm
đến
mời,
"Người
ơi,
đàn
đi"
Hearing
the
laughter
and
singing
means
the
morning
wind
is
inviting,
"My
dear,
let's
play
an
instrument"
(Người
ơi,
đàn
đi)
(My
dear,
let's
play
an
instrument)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
(mê
ly)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
charming
(charming)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
đời
ta
(mê
ly
đời
ta)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
my
charming
life
Đứng
dưới
cánh
đồng
nhìn
ánh
nắng
phớt
hồng
(la-la)
Standing
in
the
field,
watching
the
faint
pink
sunlight
(la-la)
Có
tiếng
hát
chồng
từ
đám
lúa
lướt
về
(la-la)
Hearing
my
lover's
song
drifting
from
the
rice
paddies
(la-la)
Thoáng
thấy
tiếng
nàng
và
thoáng
có
tiếng
cười,
đàn
ta
hòa
vang
Catching
a
glimpse
of
your
lovely
voice
and
your
laughter,
my
instrument
joins
in
harmony
(Đàn
ta
hòa
vang)
(My
instrument
joins
in
harmony)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
tơ
duyên
(tơ
duyên)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
a
destined
connection
(a
destined
connection)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
khúc
ca
triền
miên
(khúc
ca
triền
miên)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
an
endless
melody
(an
endless
melody)
Ô
mê
ly,
đời
sống
bao
duyên
tình
Oh
how
charming,
a
life
of
love
and
connection
Trời
về
trưa
ngồi
dưới
hàng
cây
xanh
Under
the
midday
sun,
sitting
beneath
the
green
trees
Nhìn
bao
la
đồng
lúa
xa
xa
mờ
Gazing
at
the
vast
rice
fields
stretching
out
in
the
distance
Đàn
hòa
vang
tựa
sóng
xô
đến
bờ
My
instrument
resonates
like
crashing
waves
reaching
the
shore
Đường
về
thôn,
em
bé
vui
câu
ca
On
the
path
back
to
the
village,
children
sing
happily
Giục
hồn
thơ
tha
thiết
yêu
quê
nhà
Stirring
my
poetic
soul,
deeply
in
love
with
my
homeland
Đàn
cùng
ta
reo
khúc
ca
chơi
vơi
My
instrument
and
I
sing
a
carefree
song
Nhạc
còn
vang
nhịp
nhàng
đưa
ngàn
nơi
The
music
echoes,
carrying
it
to
faraway
places
Một
chiều
mưa
ta
hát
vang,
"Mưa
rơi"
One
rainy
afternoon,
I
sang,
"The
Rain
is
Falling"
Rồi
cùng
ta
mưa
đáp,
"Cho
tươi
đời"
And
the
rain
answered
me,
"Bringing
life"
Một
ngày
nắng
ta
hát
vang,
"Nắng
tươi"
One
sunny
day
I
sang,
"Sunny
Day"
Đàn
cầm
tay,
say
sưa
hát
là
nguồn
vui
Holding
my
instrument,
I
sing
with
delight
Gió
sớm
đã
về
cùng
tiếng
hát,
tiếng
cười
(la-la)
The
morning
wind
came
with
laughter
and
singing
(la-la)
Thấp
thoáng
bóng
người
ngoài
đám
lúa
cất
lời
(la-la)
A
glimpse
of
someone
among
the
rice
fields
calling
out
(la-la)
Thấy
tiếng
hát
cười
là
gió
sớm
đến
mời,
"Người
ơi,
đàn
đi"
Hearing
the
laughter
and
singing
means
the
morning
wind
is
inviting,
"My
dear,
let's
play
an
instrument"
(Người
ơi,
đàn
đi)
(My
dear,
let's
play
an
instrument)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
(mê
ly)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
charming
(charming)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
đời
ta
(mê
ly
đời
ta)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
my
charming
life
Đứng
dưới
cánh
đồng
nhìn
ánh
nắng
phớt
hồng
(la-la)
Standing
in
the
field,
watching
the
faint
pink
sunlight
(la-la)
Có
tiếng
hát
chồng
từ
đám
lúa
lướt
về
(la-la)
Hearing
my
lover's
song
drifting
from
the
rice
paddies
(la-la)
Thoáng
thấy
tiếng
nàng
và
thoáng
có
tiếng
cười,
đàn
ta
hòa
vang
Catching
a
glimpse
of
your
lovely
voice
and
your
laughter,
my
instrument
joins
in
harmony
(Đàn
ta
hòa
vang)
(My
instrument
joins
in
harmony)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
tơ
duyên
(tơ
duyên)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
a
destined
connection
(a
destined
connection)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
khúc
ca
triền
miên
(khúc
ca
triền
miên)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
an
endless
melody
(an
endless
melody)
Ô
mê
ly,
đời
sống
bao
duyên
tình
Oh
how
charming,
a
life
of
love
and
connection
Trời
về
trưa
ngồi
dưới
hàng
cây
xanh
Under
the
midday
sun,
sitting
beneath
the
green
trees
Nhìn
bao
la
đồng
lúa
xa
xa
mờ
Gazing
at
the
vast
rice
fields
stretching
out
in
the
distance
Đàn
hòa
vang
tựa
sóng
xô
đến
bờ
My
instrument
resonates
like
crashing
waves
reaching
the
shore
Đường
về
thôn,
em
bé
vui
câu
ca
On
the
path
back
to
the
village,
children
sing
happily
Giục
hồn
thơ
tha
thiết
yêu
quê
nhà
Stirring
my
poetic
soul,
deeply
in
love
with
my
homeland
Đàn
cùng
ta
reo
khúc
ca
chơi
vơi
My
instrument
and
I
sing
a
carefree
song
Nhạc
còn
vang
nhịp
nhàng
đưa
ngàn
nơi
The
music
echoes,
carrying
it
to
faraway
places
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
(mê
ly)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
charming
(charming)
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
đời
ta
(mê
ly
đời
ta)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
my
charming
life
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly),
mê
ly
đời
ta
(mê
ly
đời
ta)
Oh
how
charming
(oh
how
charming),
my
charming
life
Ô
mê
ly
(ô
mê
ly,
mê
ly),
đời
ta
mê
ly
Oh
how
charming
(oh
how
charming,
charming),
a
charming
life
(Ô
mê
ly,
mê
ly)
(Oh
how
charming,
charming)
(Ô
mê
ly,
mê
ly
đời
ta)
(Oh
how
charming,
my
charming
life)
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Writer(s): Van Phung, Van Khoi
Album
1650 KM
date de sortie
16-06-2022
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.