Mười Năm - Live At Show Của Đen -
Đen
traduction en allemand
Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Mười Năm - Live At Show Của Đen
Zehn Jahre - Live At Show Von Đen
Có
người
đến,
có
người
đi
và
có
người
ở
lại
Manche
kommen,
manche
gehen,
und
manche
bleiben
Có
lúc
khôn
và
cũng
có
lần
nhỡ
dại
Manchmal
weise,
manchmal
töricht,
manchmal
Fehlentscheidungen
Có
lúc
tủi,
có
lúc
vinh
và
có
lúc
thăng
hoa
Manchmal
Demut,
manchmal
Ruhm,
manchmal
Höhenflug
Có
ngày
cười,
có
ngày
khóc
và
có
ngày
hoan
ca
Manche
Tage
Lachen,
manche
Tränen,
manche
Lobgesang
Đời
cho
ta
quá
nhiều
thứ
Das
Leben
gab
mir
so
viel
Ta
chưa
cho
đời
được
nhiều
Ich
gab
dem
Leben
nicht
genug
Đến
bây
giờ
vẫn
chưa
học
được
cách
làm
sao
để
lời
được
nhiều
Bis
heute
lernte
ich
nicht,
wie
man
mehr
Worte
finden
kann
Mười
năm
như
một
bức
hoạ,
cũng
may
là
trời
đỡ
xám
hơn
Zehn
Jahre
wie
ein
Gemälde,
doch
der
Himmel
ist
weniger
grau
Thứ
mà
ta
học
được
nhiều
nhất
là
cách
xin
lỗi
và
lời
cám
ơn
Am
meisten
lernte
ich,
wie
man
sich
entschuldigt
und
Danke
sagt
Mặt
trời
là
cái
bếp
lớn
Die
Sonne
ist
ein
großer
Ofen
Còn
tia
nắng
là
than
hồng
Die
Strahlen
sind
glühende
Kohlen
Mỗi
ngày
mà
ta
thức
dậy
Jeden
Tag,
wenn
ich
erwache
Ta
chỉ
mong
được
an
lòng
Wünsche
ich
mir
nur
Frieden
im
Herzen
Hoàng
hôn
là
dải
lụa
Der
Abendhimmel
ist
ein
Seidenband
Còn
màn
đêm
là
tấm
chăn
Die
Nacht
eine
warme
Decke
Mỗi
đêm
ta
ngồi
ta
viết,
ta
chỉ
mong
không
bị
cấm
ngăn
Jede
Nacht,
wenn
ich
schreibe,
hoffe
ich,
nicht
eingeschränkt
zu
sein
Nhởn
nhơ
trên
con
đường
vắng,
tự
nhủ
mình
không
cần
tăng
ga
Gemütlich
auf
der
leeren
Straße,
sag
mir,
ich
muss
nicht
beschleunigen
Lắng
nghe
cuộc
đời
như
lá,
lá
rơi
nghiêng
như
Trần
Đăng
Khoa
Das
Leben
lauschen
wie
Blätter,
sie
fallen
schief
wie
Trần
Đăng
Khoa
Lời
ca
là
chất
kích
thích,
cho
cuộc
đời
thêm
phần
thăng
hoa
Lieder
sind
Stimulanz,
lassen
das
Leben
erblühen
Âm
nhạc
là
cô
gái
đẹp,
ta
và
nhạc
bao
lần
trăng
hoa
Musik
ist
eine
schöne
Frau,
wir
haben
viel
geteilt
Cuộc
đời
này
có
được
mấy
lần
mười
năm?
Wie
oft
hat
man
zehn
Jahre
im
Leben?
Sống
làm
sao
khi
khó,
còn
được
có
những
người
thăm
Leben,
wenn
es
schwer
ist,
und
Besuch
von
Lieben
Nhắm
mắt
và
hồi
tưởng,
chẳng
có
đâu
mà
dài
Augen
schließen,
Erinnerungen,
es
dauert
nicht
lang
Giống
như
LK
ta
vẫn
tự
hỏi
nhiều
khi
Đen
Vâu
là
ai
Wie
LK
frag
ich
mich
manchmal,
wer
Đen
Vâu
eigentlich
ist
Có
cánh
hoa
nào
không
tàn
Gibt
es
Blumen,
die
nie
welken?
Có
giấc
mơ
nào
không
tan
Gibt
es
Träume,
die
nie
zerbrechen?
Hát
để
tâm
tư
vén
màn
Singe,
um
die
Seele
zu
öffnen
Thả
mình
xuôi
với
mây
ngàn
Lass
mich
treiben
mit
den
Wolken
Lòng
mình
vẫn
chưa
ngăn
nắp
Mein
Herz
ist
noch
unordentlich
Nhìn
lại
buồn
vui
tháng
năm
Rückblick
auf
Freude
und
Leid
der
Jahre
Một
đời
này
ta
sẽ
có
mấy
lần
mười
năm?
Wie
oft
hat
man
zehn
Jahre
im
Leben?
Tâm
hồn
của
anh,
anh
không
chắc
nó
hợp
thời
đại
Meine
Seele
passt
vielleicht
nicht
in
diese
Zeit
Anh
níu
những
cành
cây
khô
và
mong
ngày
sau
lá
rợp
trời
lại
Ich
halte
trockene
Äste,
hoffe,
bald
wird
Laub
den
Himmel
füllen
Mọi
thứ
ngày
càng
phát
triển,
sao
chúng
ta
càng
bị
bất
an?
Alles
entwickelt
sich,
warum
fühlen
wir
uns
unsicher?
Anh
sống
giữa
lòng
thành
phố,
nhưng
lại
mơ
về
thị
trấn
hoang
Ich
lebe
in
der
Stadt,
doch
träume
von
verlassenen
Dörfern
Hoài
niệm
là
thứ
đồ
chơi,
ta
càng
lớn
lại
càng
không
chán
Erinnerungen
sind
Spielzeug,
je
älter,
desto
lieber
Gom
từng
chút,
từng
chút,
từng
chút
như
con
dã
tràng
không
cần
công
cáng
Sammle
Stück
für
Stück
wie
eine
Sandkrabbe,
die
keine
Last
kennt
Nó
là
thứ
tài
sản
vô
giá,
không
ai
mua
và
cũng
không
bán
Es
ist
unbezahlbar,
niemand
kauft,
niemand
verkauft
Thấy
lẻ
loi
như
con
chuồn
chuồn,
bay
chơ
vơ
trên
mặt
sông
thoáng
Einsam
wie
eine
Libelle,
schwebend
über
dem
Fluss
Con
người
cũng
như
con
chim,
sáng
kiếm
ăn
chiều
bay
vào
tổ
Menschen
sind
wie
Vögel,
morgens
suchen
sie
Nahrung,
abends
kehren
sie
heim
Con
nào
cũng
như
con
nào,
chẳng
con
sướng
chẳng
con
nào
khổ
Keiner
lebt
besser,
keiner
lebt
schlechter
Con
người
cũng
như
con
chim,
chiều
về
tổ
sáng
thì
kiếm
ăn
Menschen
sind
wie
Vögel,
abends
heim,
morgens
Nahrung
Ngày
mải
mê
đi
tìm
cơm
gạo,
đêm
co
mình
dưới
một
miếng
chăn
Tagsüber
hetzen
sie
nach
Reis,
nachts
kauern
sie
unter
einer
Decke
Cuộc
đời
là
nồi
cá
kho,
muốn
nó
ngon
phải
kho
nhiều
lửa
Leben
ist
wie
Fischsud,
er
braucht
langes
Köcheln
Có
quá
nhiều
thứ
mưu
cầu,
ta
chỉ
cần
được
no
nhiều
bữa
Zu
viele
Wünsche,
ich
brauche
nur
satt
zu
sein
Ta
nhận
của
đời
quá
nhiều
và
ta
cần
phải
cho
nhiều
nữa
Ich
nahm
viel
vom
Leben,
ich
muss
mehr
geben
Và
chỉ
mong
trong
những
đêm
đông,
mẹ
không
còn
phải
ho
nhiều
nữa
Ich
hoffe
nur,
dass
meine
Mutter
im
Winter
nicht
mehr
husten
muss
Có
cánh
hoa
nào
không
tàn
Gibt
es
Blumen,
die
nie
welken?
Có
giấc
mơ
nào
không
tan
Gibt
es
Träume,
die
nie
zerbrechen?
Hát
để
tâm
tư
vén
màn
Singe,
um
die
Seele
zu
öffnen
Thả
mình
xuôi
với
mây
ngàn
Lass
mich
treiben
mit
den
Wolken
Lòng
mình
vẫn
chưa
ngăn
nắp
Mein
Herz
ist
noch
unordentlich
Nhìn
lại
buồn
vui
tháng
năm
Rückblick
auf
Freude
und
Leid
der
Jahre
Một
đời
này
ta
sẽ
có
mấy
lần
mười
năm
Wie
oft
hat
man
zehn
Jahre
im
Leben?
Tao
đã
từng
đứng
dưới
cùng
và
đã
từng
việt
vị
Ich
stand
ganz
unten
und
war
im
Abseits
Tao
đã
nhận
những
lời
khen
và
cả
lời
miệt
thị
Ich
bekam
Lob
und
auch
Verachtung
Và
tao
tin
nó
vẫn
còn
đó
vẫn
chưa
hề
triệt
tiêu
Ich
glaube,
es
ist
noch
da,
noch
nicht
verschwunden
Mười
năm
qua
tao
vẫn
cố
gắng
làm
nhạc
người
Việt
chill
Zehn
Jahre
versuchte
ich,
vietnamesische
Chill-Musik
zu
machen
Mấy
thằng
ghét
tao,
tụi
nó
cũng
đã
bỏ
cuộc
Die
mich
hassen,
gaben
längst
auf
Tao
vẫn
là
con
đóm
đóm,
tụi
nó
cháy
như
bó
đuốc
Ich
bin
ein
Glühwürmchen,
sie
brannten
wie
Fackeln
Tao
lập
loè
cả
cuộc
đời,
tụi
nó
đã
tắt
từ
lâu
Ich
flackere
mein
Leben
lang,
sie
erloschen
längst
Thời
gian
là
thứ
diệt
cỏ
ghê
hơn
cả
thuốc
trừ
sâu
Zeit
tötet
Unkraut
besser
als
Pestizide
Mười
năm
tao
vẫn
là
tao
vẫn
không
khác
mấy
Zehn
Jahre
bin
ich
noch
ich,
nicht
viel
anders
Từ
nhạc
ra
ngoài
đời
thường
vẫn
thân
xác
ấy
Von
Musik
zu
Alltag,
derselbe
Körper
Có
người
nói
tao
thay
đổi
Manche
sagen,
ich
habe
mich
verändert
Không!
là
tao
thích
nghi
Nein!
Ich
habe
mich
angepasst
Bật
cười
trước
những
phán
xét,
người
đời
thích
nghi
Lache
über
Urteile,
die
Welt
passt
sich
an
Tao
sẽ
vẫn
rap
tiếp
cho
bản
thân
tao
trước
Ich
rappe
weiter,
zuerst
für
mich
Khi
mà
tao
còn
thở,
khi
mà
chân
tao
bước
Solange
ich
atme,
solange
ich
gehe
Khi
tao
còn
lo
lắng
cho
những
người
ghét
tao
Solange
ich
mich
sorge
um
die,
die
mich
hassen
Dõi
theo
thằng
không
bỏ
cuộc,
mệt
mỏi
biết
bao
Verfolge
den,
der
nicht
aufgibt,
wie
ermüdend
Bước
vào
cuộc
chơi
tao
không
có
gì
để
mà
mất
cả
Ich
trat
ins
Spiel
ein,
ohne
etwas
zu
verlieren
Cách
mà
tao
kiếm
tiền
là
niềm
vui
vượt
lên
trên
tất
cả
Meine
Art,
Geld
zu
verdienen?
Freude
über
alles
Con
đường
do
tao
chọn
và
tao
cam
tâm
bước
Den
Weg
wählte
ich,
ich
gehe
ihn
willig
Tao
thà
chìm
dưới
đại
dương
còn
hơn
bị
tan
trong
nước
Lieber
versinke
ich
im
Ozean,
als
mich
im
Wasser
aufzulösen
Có
cánh
hoa
nào
không
tàn
Gibt
es
Blumen,
die
nie
welken?
Có
giấc
mơ
nào
không
tan
Gibt
es
Träume,
die
nie
zerbrechen?
Hát
để
tâm
tư
vén
màn
Singe,
um
die
Seele
zu
öffnen
Thả
mình
xuôi
với
mây
ngàn
Lass
mich
treiben
mit
den
Wolken
Lòng
mình
vẫn
chưa
ngăn
nắp
Mein
Herz
ist
noch
unordentlich
Nhìn
lại
buồn
vui
tháng
năm
Rückblick
auf
Freude
und
Leid
der
Jahre
Một
đời
này
ta
sẽ
có
mấy
lần
mười
năm
Wie
oft
hat
man
zehn
Jahre
im
Leben?
Évaluez la traduction
Seuls les utilisateurs enregistrés peuvent évaluer les traductions.
Attention! N'hésitez pas à laisser des commentaires.