Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Sớm
nay
bước
ra
phố
cúi
xuống
vũng
nước
dưới
chân
Als
ich
heute
Morgen
auf
die
Straße
trat,
blickte
ich
in
eine
Pfütze
zu
meinen
Füßen
Thấy
khóe
mắt
nheo
nhéo,
ô
hay
nhăn
nheo
đồi
mồi
Ich
sah
Fältchen
in
meinen
Augenwinkeln,
oh
je,
Falten
und
Altersflecken
Đầu
ngoái
về
sau
mong
ngóng
đôi
tiếng
thân
quen
của
ai
Ich
drehte
mich
um
und
sehnte
mich
nach
den
vertrauten
Stimmen
von
jemandem
Thấy
chỉ
có
đôi
tiếng
còi
xe
bực
tức
vọng
lại
Aber
ich
hörte
nur
das
ärgerliche
Hupen
von
Autos
Đi
nhanh
lên
ông
già
Geh
schneller,
alter
Mann
Hoặc
chết
luôn
đi
cho
tôi
đi
qua
Oder
stirb
gleich,
damit
ich
vorbeigehen
kann
Thành
phố
vốn
đã
bé
tí
teo,
xương
khớp
kia
đòi
đi
bao
xa
Die
Stadt
ist
schon
so
klein,
wie
weit
wollen
diese
Knochen
noch
gehen?
Chết
nhanh
lên
ông
già
Stirb
schnell,
alter
Mann
Hoặc
chết
luôn
đi
theo
hôm
qua
Oder
stirb
gleich
mit
dem
Gestern
Giờ
đất,
đất
nhà,
đất
xe,
đất
đâu
Jetzt
Land,
Haus,
Auto,
wo
ist
das
Land?
Đất
dôi,
đất
dư,
đất
nuôi
người
già?
Überschüssiges
Land,
freies
Land,
Land,
das
alte
Menschen
ernährt?
Tuổi
trẻ
vụt
qua
trong
chớp
mắt
Die
Jugend
verfliegt
im
Nu
Từng
mảnh
ký
ức
giờ
cóp
nhặt
Die
Erinnerungsfetzen
sind
jetzt
zusammengesammelt
Những
khát
vọng
năm
nào
đã
cạn
khô
Die
Sehnsüchte
von
einst
sind
versiegt
Những
giấc
mộng
bị
lo
toan
choán
chỗ
Die
Träume
sind
von
Sorgen
verdrängt
Ta
cất
bước
đường
đột
giữa
phố
đông
Wir
treten
abrupt
auf
die
belebte
Straße
Ta
từng
là
số
một
giờ
là
số
không
Wir
waren
einst
die
Nummer
eins,
jetzt
sind
wir
eine
Null
Ta
hờ
hững
nhìn
cơn
giông
đang
dần
kéo
đến
Wir
blicken
gleichgültig
auf
den
heranziehenden
Sturm
Ta
dửng
dưng
khi
thần
chết
chầu
chực
réo
tên
Wir
sind
teilnahmslos,
wenn
der
Tod
uns
ruft
Nơi
kia
con
đường
quen
giờ
đông
người
chen
đời
sao
nhỏ
nhen
Dort,
die
vertraute
Straße,
ist
jetzt
voller
Menschen,
das
Leben
ist
so
eng
Họ
đang
bỏ
quên
nhưng
ta
vẫn
lê
chân
bước,
ah
Sie
lassen
es
hinter
sich,
aber
wir
schleppen
uns
weiter,
ah
Đã
từng
mong
có
ai
gọi
ta
nhưng
rồi
bao
người
qua
Ich
habe
gehofft,
dass
mich
jemand
ruft,
aber
so
viele
Menschen
sind
vorbeigegangen
Tiếng
vào
lời
ra
để
lại
rời
xa
chẳng
ai
phía
trước
Worte
kamen
und
gingen,
ließen
mich
verlassen
zurück,
niemand
vor
mir
Ta
vui
lòng
chấp
nhận
thôi
Ich
akzeptiere
es
gerne
Đời
là
vậy
hơi
đâu
giận
dỗi
Das
Leben
ist
so,
kein
Grund,
sich
zu
ärgern
Biết
trước
một
ngày
thân
này
sẽ
tan
biến
như
nước
chảy
mây
trôi
Ich
weiß,
dass
dieser
Körper
eines
Tages
vergehen
wird,
wie
Wasser
fließt
und
Wolken
ziehen
Đường
này
đi
đến
đây
thôi,
ta
đã
chùn
chân
mỏi
gối
Dieser
Weg
endet
hier,
meine
Beine
sind
müde
und
schwer
Ta
mời
bóng
tối
kéo
về
mang
sự
tĩnh
lặng
cho
ta
nghỉ
ngơi
Ich
lade
die
Dunkelheit
ein,
hereinzukommen
und
mir
Ruhe
zu
bringen
Cảm
giác
thảnh
thơi,
khi
không
ai
chờ
đợi
Ein
Gefühl
der
Gelassenheit,
wenn
niemand
wartet
Ta
đã
già,
đã
quá
đủ
để
hiểu
ra
ta
vốn
chẳng
là
ai
mỗi
khi
chiều
tà
Ich
bin
alt,
alt
genug,
um
zu
verstehen,
dass
ich
in
Wirklichkeit
niemand
bin,
wenn
es
Abend
wird
Đi
nhanh
lên
ông
già
Geh
schneller,
alter
Mann
Hoặc
chết
luôn
đi
cho
tôi
đi
qua
Oder
stirb
gleich,
damit
ich
vorbeigehen
kann
Thành
phố
vốn
đã
bé
tí
teo,
xương
khớp
kia
đòi
đi
bao
xa
Die
Stadt
ist
schon
so
klein,
wie
weit
wollen
diese
Knochen
noch
gehen?
Chết
nhanh
lên
ông
già
Stirb
schnell,
alter
Mann
Hoặc
chết
luôn
đi
theo
hôm
qua
Oder
stirb
gleich
mit
dem
Gestern
Giờ
đất,
đất
nhà,
đất
xe,
đất
đâu
Jetzt
Land,
Haus,
Auto,
wo
ist
das
Land?
Đất
dôi,
đất
dư,
đất
nuôi
người
già?
Überschüssiges
Land,
freies
Land,
Land,
das
alte
Menschen
ernährt?
Trán
đã
hơi
hói
rồi,
đôi
mắt
đã
có
nếp
nhăn
rồi
Die
Stirn
ist
schon
etwas
kahl,
die
Augen
haben
schon
Falten
Tóc
đã
chớm
bạc
rồi,
da
cũng
lấm
tấm
vết
đồi
mồi
Das
Haar
ist
schon
etwas
grau,
die
Haut
hat
auch
schon
Altersflecken
Chán
ghét
chốn
ồn
ào
Ich
hasse
laute
Orte
Bụng
bia
chiều
đến
đói
cồn
cào
Der
Bierbauch
am
Abend,
hungrig
und
knurrend
Đứng
trông
khoé
mắt
cay
Ich
stehe
da
und
meine
Augen
tränen
Nỗi
niềm
của
vợ
già
nhà
hướng
tây
Die
Sorgen
meiner
alten
Frau,
das
Haus
im
Westen
Thoáng
cái
chớp
mắt
mà
đã
30
rồi
Ein
Wimpernschlag,
und
schon
bin
ich
30
Tính
ra
thì
mình
có
mỗi
cái
ghế
đang
ngồi
Eigentlich
habe
ich
nur
diesen
Stuhl,
auf
dem
ich
sitze
So
với
người
khác
thì
cũng
có
nhà
có
xe
Im
Vergleich
zu
anderen
habe
ich
ein
Haus
und
ein
Auto
Nhưng
cũng
bình
thường
như
miền
Tây,
nhà
nhà
có
ghe
Aber
das
ist
so
normal
wie
im
Westen,
wo
jedes
Haus
ein
Boot
hat
Giữa
dòng
đời
tự
nhiên,
ta
lại
trôi
lững
lờ
Im
natürlichen
Fluss
des
Lebens
treibe
ich
dahin
Danh
vọng
tiền
tài,
tự
nhiên
lại
thôi
hững
hờ
Ruhm
und
Reichtum
sind
mir
plötzlich
egal
Sinh
ra
thằng
tôi
đứng
nhìn
đời
ngẩn
ngơ
Ich
stehe
da
und
starre
verwirrt
auf
das
Leben
Ôi
bây
giờ
tôi
đang
muốn
cái
con
cặc
gì
bây
giờ?
Oh,
was
zum
Teufel
will
ich
jetzt
eigentlich?
Đó
mới
chỉ
là
phần-phần
đầu
của
vấn
đề
Das
ist
nur
der
Anfang
des
Problems
Tuổi
30
đến
tôi
soi
đời
thật
cặn
kẽ
Mit
30
betrachte
ich
das
Leben
ganz
genau
Chợt
nhận
ra
là
có
những
thứ
mà
đéo
thể
hiểu
nổi
Plötzlich
erkenne
ich,
dass
es
Dinge
gibt,
die
ich
einfach
nicht
verstehen
kann
Dù
bao
lâu
nay
sự
đời
ngu
lồn
này
vẫn
thế,
ah
Obwohl
diese
beschissene
Welt
schon
immer
so
war,
ah
Đéo
thể
hiểu
nổi
cái
bọn
trẻ
bây
giờ
Ich
kann
die
jungen
Leute
von
heute
nicht
verstehen
Ăn
cái
con
cặc
gì
mà
ngu
thế
nhờ?
Was
zum
Teufel
essen
die,
dass
sie
so
dumm
sind?
Đéo
thể
nói
chuyện
với
bọn
nó
dù
chỉ
giết
thì
giờ
Ich
kann
nicht
mit
ihnen
reden,
nicht
mal,
um
die
Zeit
totzuschlagen
Bằng
chúng
mày
tao
đâu
có
thế
nhờ?
Als
ich
so
alt
war
wie
sie,
war
ich
doch
nicht
so,
oder?
Đéo
thể
chịu
nổi,
cái
thời
tiết
bây
giờ
Ich
kann
das
Wetter
von
heute
nicht
ertragen
Ngày
xưa
Hà
Nội
đúng
là
đâu
có
thế
nhở?
Früher
war
es
in
Hanoi
wirklich
nicht
so,
oder?
Tầm
này
hồi
đấy
tao
còn
thấy
trời
xanh,
nắng
vàng
Damals
sah
ich
noch
blauen
Himmel
und
goldenen
Sonnenschein
Bây
giờ
mỗi
cái
màu
xám
đặc
quánh
Jetzt
ist
alles
nur
noch
grau
Đéo
thể
chịu
nổi
cái
xã
hội
bây
giờ
Ich
kann
die
Gesellschaft
von
heute
nicht
ertragen
Ngày
xưa
con
người
với
nhau
là
đâu
có
thế
nhở?
Früher
waren
die
Menschen
doch
nicht
so
zueinander,
oder?
Đéo
thể
chịu
nổi
hay
để
bố
mày
yên
Ich
kann
es
nicht
ertragen,
oder
lasst
mich
in
Ruhe
Tất
cả
vẫn
vậy
thôi
thì
bố
mày
biến
Wenn
alles
so
bleibt,
dann
verschwinde
ich
Оцените перевод
Оценивать перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Авторы: Hoang Long Nguyen, Trong Duc Nguyen, Viet Phuong Vo, Minh Phuong Tran
Внимание! Не стесняйтесь оставлять отзывы.