Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Hoa Muoi Gio
Цветок Десяти Часов
Hôm
chia
tay
chiều
chủ
nhật,
anh
bảo
rằng,
"Tuần
sau
anh
tới"
В
день
расставания,
в
воскресный
вечер,
ты
сказал:
"Через
неделю
приду"
Hái
một
nụ
hoa
xinh
xinh
màu
tim
tím,
anh
cài
lên
mái
tóc
thề
Сорвал
нежный
фиолетовый
бутон
и
вплел
в
мою
косу
Rồi
hẹn
tuần
sau,
khi
hoa
mười
giờ
nở
anh
sẽ
đến
thăm
em
Обещал
вернуться,
когда
"десятичасовой
цветок"
распустится
Em
trông
chờ
từng
phút,
bao
đêm
rồi
không
ngủ
mong
đến
ngày
được
gặp
anh
Я
ждала
каждую
минуту,
ночи
без
сна
- лишь
бы
увидеть
тебя
Bao
trông
mong
chiều
chủ
nhật
đã
đến
rồi,
trời
sao
không
nắng?
Воскресный
вечер
настал,
но
почему
нет
солнца?
Chỉ
sợ
trời
mưa
cho
anh
ngại
không
tới
để
mình
em
đếm
thương
dài
Боюсь,
дождь
помешает
тебе
прийти
- останусь
считать
тоску
одна
Ngập
ngừng
thật
lâu
khi
em
chọn
áo
tím
xưa
anh
nói
anh
yêu
Долго
выбирала
фиолетовое
платье,
что
ты
любил
Em
xin
mẹ
ra
phố,
mẹ
vui
cười
khẽ
nói,
"Con
gái
mẹ
thật
là
xinh"
Мама
улыбнулась:
"Дочка,
ты
прекрасна",
отпуская
в
город
Đây
công
viên
chốn
hẹn
hò
chứng
kiến
bao
lời
thề
tình
yêu
vừa
lên
ngôi
Парк
свиданий
видел
клятвы,
где
любовь
воцарилась
Anh,
anh
hay
nói
đã
yêu,
luôn
một
lòng
chung
thủy
dù
đời
vẫn
đổi
thay
Ты
клялся
в
вечной
верности,
несмотря
на
перемены
Nhưng
sao
nay
quá
mười
giờ,
hoa
tím
đã
nở
rồi
mà
sao
anh
không
đến
Но
вот
прошло
десять,
цветы
распустились
- где
же
ты?
Cho
em
luôn
ngóng
chờ
anh,
âu
lo
từng
giây
phút,
lệ
buồn
hoen
ướt
mi
Тревога
сжимает
сердце,
слезы
туманят
глаза
Em
bơ
vơ
quay
trở
về,
qua
phố
chợ
bỗng
nghe
tiếng
sét
Возвращаюсь
одна,
вдруг
- удар
грома
Nổ
sầm
bên
tai
khi
em
chợt
trông
thấy
anh
cùng
ai
bước
chung
đường
Увидела:
ты
идешь
с
другой
по
улице
Người
đẹp
của
anh
bên
anh
màu
áo
tím,
em
nghe
quá
chua
cay
На
ней
твой
любимый
фиолетовый
цвет
- горько!
Em
thương
phận
con
gái
như
hoa
mười
giờ
nở
chỉ
đẹp
giây
phút
ban
đầu
Жаль
девушек,
что
как
"десятичасовые
цветы"
- миг
красоты
Đây
công
viên
chốn
hẹn
hò
chứng
kiến
bao
lời
thề
tình
yêu
vừa
lên
ngồi
Парк
свиданий
видел
клятвы,
где
любовь
воцарилась
Anh,
anh
hay
nói
đã
yêu,
luôn
một
lòng
chung
thủy
dù
đời
vẫn
đổi
thay
Ты
клялся
в
вечной
верности,
несмотря
на
перемены
Nhưng
sao
nay
quá
mười
giờ,
hoa
tím
đã
nở
rồi
mà
sao
anh
không
đến
Но
вот
прошло
десять,
цветы
распустились
- где
же
ты?
Cho
em
luôn
ngóng
chờ
anh,
âu
lo
từng
giây
phút,
lệ
buồn
hoen
ướt
mi
Тревога
сжимает
сердце,
слезы
туманят
глаза
Em
bơ
vơ
quay
trở
về,
qua
phố
chợ
bỗng
nghe
tiếng
sét
Возвращаюсь
одна,
вдруг
- удар
грома
Nổ
sầm
bên
tai
khi
em
chợt
trông
thấy
anh
cùng
ai
bước
chung
đường
Увидела:
ты
идешь
с
другой
по
улице
Người
đẹp
của
anh
bên
anh
màu
áo
tím,
em
nghe
quá
chua
cay
На
ней
твой
любимый
фиолетовый
цвет
- горько!
Em
thương
phận
con
gái
như
hoa
mười
giờ
nở
chỉ
đẹp
giây
phút
ban
đầu
Жаль
девушек,
что
как
"десятичасовые
цветы"
- миг
красоты
Em
thương
phận
con
gái
như
hoa
mười
giờ
nở
chỉ
đẹp
giây
phút
ban
đầu
Жаль
девушек,
что
как
"десятичасовые
цветы"
- миг
красоты
Em
thương
phận
con
gái
như
hoa
mười
giờ
nở
chỉ
đẹp
giây
phút
ban
đầu
Жаль
девушек,
что
как
"десятичасовые
цветы"
- миг
красоты
Оцените перевод
Оценивать перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Авторы: Sonngoc, Trangdai Phuong
Внимание! Не стесняйтесь оставлять отзывы.