Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Họ Trông Chờ Gì Ở Tôi
Was erwarten sie von mir?
Ánh
đèn
vàng
là
sợi
dây
trói
mình
lại
ở
bên
cái
ghế
Das
gelbe
Licht
ist
das
Seil,
das
mich
an
den
Stuhl
fesselt
Không
thể
đem
cho
những
cảm
xúc
tiêu
cực
nên
phải
tái
chế
Kann
negative
Gefühle
nicht
weitergeben,
also
muss
ich
sie
recyceln
Tao
từng
hỏi
bản
thân
Ich
fragte
mich
selbst
"Họ
đã
thành
công
khi
ở
tầm
tuổi
bằng
mày"
"Sie
waren
erfolgreich
in
deinem
Alter"
"Vậy
rốt
cuộc
thì
mày
đã
làm
cái
"Also,
was
zum
Quái
gì
với
cuộc
đời
của
mày
hàng
ngày?"
Teufel
hast
du
Tag
für
Tag
mit
deinem
Leben
gemacht?"
Thế
là
tao
viết
ra
cả
đống
kế
hoạch,
không
bận
tâm
đến
mắt
người
khác
Also
schrieb
ich
einen
Haufen
Pläne
auf,
kümmerte
mich
nicht
um
die
Blicke
anderer
Vì
tao
biết
ít
nhất
cũng
không
có
ai
viết
ra
những
mục
tiêu
lười
nhác
Weil
ich
wusste,
zumindest
schreibt
niemand
faule
Ziele
auf
Tao
đáp
giả
dối
và
đi
tìm
cái
thật
Ich
verwarf
die
Lügen
und
suchte
das
Wahre
Tìm
đáp
án
giữa
cuộc
đời
này
ngang
trái
chật
vật
Suchte
Antworten
in
diesem
widersprüchlichen,
schwierigen
Leben
Đến
khi
tìm
được
câu
trả
lời
tao
mới
nhận
ra
mình
đã
là
quái
vật
Als
ich
die
Antwort
fand,
merkte
ich
erst,
dass
ich
ein
Monster
geworden
war
Trong
lúc
tao
gặp
vấn
đề
với
cổ
Während
ich
Probleme
mit
Knöchel
Chân,
thì
chúng
mới
gặp
rắc
rối
dây
giày
und
Fuß
hatte,
hatten
sie
nur
Ärger
mit
Schnürsenkeln
Lúc
nào
cũng
phải
nhắc
nhở
bản
thân
Muss
mich
immer
selbst
daran
erinnern
Không
bao
giờ
được
để
rắc
rối
quây
mày
Lass
dich
niemals
von
Problemen
umzingeln
Tập
trung
và
xử
lý
từng
gã,
Konzentrier
dich
und
erledige
jeden
Einzelnen,
Không
ngừng
nã
những
cái
vần
câu
vào
người
chúng
Feuere
unaufhörlich
Reime
auf
sie
ab
Đừng
thất
vọng
khi
thành
công
từ
chối
tay
mày
Sei
nicht
enttäuscht,
wenn
der
Erfolg
deine
Hand
abweist
Bước
chân
vào
rap,
tao
đang
lạc
lối
đây
này
Ich
betrat
Rap,
ich
habe
mich
hier
verirrt
Họ
mong
chờ
gì
ở
tao
với
hạt
giống
chết
rồi
bắt
tao
gặt
hái
từ
nó
Was
erwarten
sie
von
mir
mit
einem
toten
Samen,
und
zwingen
mich,
daraus
zu
ernten?
Họ
cho
tao
hai
chữ
"thất
bại"
rồi
bảo
Sie
gaben
mir
die
zwei
Worte
"Versagen"
und
sagten
Tao
xếp
câu
bằng
những
cái
từ
cái
từ
đó
Ich
solle
Sätze
aus
diesen
Worten
bilden
Nhưng
tao
đã
dùng
đã
dùng
chúng
để
Aber
ich
habe
sie
benutzt,
Gieo
vần
và
rồi
những
bài
nhạc
đâm
chồi
um
Reime
zu
säen,
und
dann
sprossen
die
Lieder
Những
con
chữ
luôn
chuyển
động
không
ngồi
Die
Buchstaben
bewegen
sich
immer,
sitzen
nie
still
Dù
họ
trách
tao
là
thằng
này
hâm
rồi
Auch
wenn
sie
mich
beschuldigen,
dieser
Kerl
sei
verrückt
Tao
hít
một
ít
thiên
đường
sau
đó
nôn
ra
địa
ngục
Ich
atme
ein
wenig
Himmel
ein
und
kotze
dann
die
Hölle
aus
Nên
nhiều
lúc
chính
tao
cũng
không
biết
đâu
là
mơ
đâu
là
hiện
thực
Deshalb
weiß
ich
manchmal
selbst
nicht,
was
Traum
und
was
Realität
ist
Hình
như
tao
đưa
vào
trong
âm
nhạc
của
mình
hơi
nhiều
chuyện
bực
Anscheinend
packe
ich
zu
viel
Ärger
in
meine
Musik
Tờ
giấy
của
tao
ngày
càng
nhiều
chữ,
tao
biết
chúng
đã
nghiện
mực
Mein
Papier
füllt
sich
mit
Worten,
ich
weiß,
sie
sind
süchtig
nach
Tinte
Đôi
khi
năng
lượng
như
dòng
sông
cạn,
súng
không
đạn
Manchmal
ist
die
Energie
wie
ein
ausgetrockneter
Fluss,
eine
Waffe
ohne
Munition
Học
cách
sinh
tồn
đi,
Lerne
zu
überleben,
Mann,
Không
phải
thổi
nến
với
ăn
bánh
gato
là
sẽ
trưởng
thành
đâu
ông
bạn
Nicht
durch
Kerzen
auspusten
und
Kuchen
essen
wird
man
erwachsen,
mein
Freund
Chỉ
khi
gánh
nặng
đè
lên
xương
vai
Erst
wenn
die
Last
auf
den
Schultern
lastet
Thì
mới
biết
nên
thương
ai
Weiß
man,
wen
man
lieben
soll
Lao
động
tiếp
tục
vươn
vai
Arbeite
weiter,
streck
dich
Vì
nước
bọt
không
mua
được
tương
lai
Denn
Speichel
kauft
keine
Zukunft
Rốt
cuộc
thì
họ
đang
trông
gì
ở
tôi
Was
zum
Teufel
erwarten
sie
von
mir?
Tôi
chỉ
là
con
người,
ai
thì
cũng
cần
phải
thở
thôi
Ich
bin
nur
ein
Mensch,
jeder
muss
doch
atmen
Chả
hiểu
sao
cứ
mỗi
khi
đồng
hồ
mở
môi
Verstehe
nicht,
warum
jedes
Mal,
wenn
die
Uhr
ihren
Mund
öffnet
Là
hắn
chỉ
biết
phun
ra
cho
tôi
toàn
những
điềm
gở
thôi
Sie
mir
nur
lauter
böse
Omen
ausspeit
Rốt
cuộc
thì
họ
đang
trông
gì
ở
tôi
Was
zum
Teufel
erwarten
sie
von
mir?
Tôi
chỉ
là
con
người,
ai
thì
cũng
cần
phải
thở
thôi
Ich
bin
nur
ein
Mensch,
jeder
muss
doch
atmen
Chả
hiểu
sao
cứ
mỗi
khi
đồng
hồ
mở
môi
Verstehe
nicht,
warum
jedes
Mal,
wenn
die
Uhr
ihren
Mund
öffnet
Là
hắn
chỉ
biết
phun
ra
cho
tôi
toàn
những
điềm
gở
thôi
Sie
mir
nur
lauter
böse
Omen
ausspeit
"Thất
Bại"
đột
nhập
vào
nhà
tao
đêm
qua
"Versagen"
brach
letzte
Nacht
bei
mir
ein
Hắn
ăn
cắp
ước
mơ
của
tao
và
bị
phát
hiện
rồi
tao
chống
trả
hắn
Er
stahl
meine
Träume,
wurde
entdeckt,
und
ich
wehrte
mich
gegen
ihn
Trên
da
chứa
đầy
vết
thương
Meine
Haut
ist
voller
Wunden
Hắn
hứa
sẽ
không
quay
lại
nên
tha
Er
versprach,
nicht
zurückzukommen,
also
ließ
ich
ihn
gehen
Xem
ra
cái
ngày
mà
tao
ước
ao
hình
như
dần
dần
thêm
xa
Es
scheint,
der
Tag,
nach
dem
ich
mich
sehne,
rückt
immer
weiter
weg
Thiên
nga
chỉ
chơi
với
lũ
vịt
khi
chúng
biết
chúng
không
có
gì
Schwäne
spielen
nur
mit
Enten,
wenn
sie
wissen,
dass
sie
nichts
haben
Chứ
ai
chả
biết
là
chơi
với
một
đám
xấu
xí
thì
trông
nó
kỳ
Denn
jeder
weiß
doch,
dass
es
komisch
aussieht,
mit
einem
hässlichen
Haufen
abzuhängen
Tao
đã
từng
cuống
cuồng
để
chạy
theo
Ich
rannte
einst
wie
verrückt
hinterher
Cái
sự
viển
vông
đó
vì
tao
sợ
sự
thật
Dieser
Illusion,
weil
ich
die
Wahrheit
fürchtete
Đừng
nói
hiểu
tao
khi
đời
mày
không
có
giông
gió
gì
Sag
nicht,
du
verstehst
mich,
wenn
dein
Leben
keine
Stürme
kennt
Tim
đập
nghe
như
tiếng
trống
giòn
Das
Herz
schlägt
wie
laute
Trommeln
Rap
như
thể
là
chuyện
sống
còn
Rappen,
als
ginge
es
ums
Überleben
Muốn
thấy
mông
tao
thì
lời
khuyên
tốt
nhất
các
người
nên
dùng
ống
nhòm
Willst
du
meinen
Arsch
sehen,
ist
der
beste
Rat,
ein
Fernglas
zu
benutzen
Nếu
cậu
có
những
toan
tính
triển
đi
Wenn
du
Pläne
hast,
setz
sie
um
Sút
cuộc
đời
vào
chính
điểm
G
Tritt
das
Leben
genau
in
den
G-Punkt
Có
người
lính
nào
không
dính
hiểm
nguy
Gibt
es
einen
Soldaten
ohne
Gefahr?
Muốn
đọc
vị
tao
thì
cần
kính
hiển
vi
Willst
du
mich
lesen,
brauchst
du
ein
Mikroskop
Làm
sao
bắn
hạ
khó
khăn
chỉ
với
một
khẩu
súng
tàn
phế
Wie
kann
man
Schwierigkeiten
mit
einer
kaputten
Waffe
niederschießen?
Thế
nên
họ
mới
phải
đầu
tư
vào
tượng
chứ
ai
lại
cầu
cúng
bàn
ghế
Deshalb
investieren
sie
in
Statuen,
wer
betet
schon
Tische
und
Stühle
an?
Họ
nghĩ
rằng
họ
đã
cầu
xin
được
Chúa
Sie
denken,
sie
hätten
Gott
angefleht
Xoá
tội
trước
khi
quỷ
dữ
kéo
xuống
địa
ngục
Ihre
Sünden
zu
löschen,
bevor
der
Teufel
sie
in
die
Hölle
zieht
Nhưng
đâu
biết
con
quỷ
muốn
chúng
buông
tay
nên
xui
chúng
làm
thế
Aber
sie
wissen
nicht,
dass
der
Teufel
will,
dass
sie
loslassen,
also
stiftete
er
sie
dazu
an
Bất
kham
thì
đừng
cố
nhận
Wenn
du
es
nicht
ertragen
kannst,
akzeptiere
es
nicht
Thượng
đế
cho
loài
gà
quyền
gáy,
Gott
gab
den
Hühnern
das
Recht
zu
krähen,
Chúng
lại
nghĩ
càng
gáy
thì
càng
thay
đổi
được
số
phận
Sie
denken,
je
mehr
sie
krähen,
desto
mehr
ändern
sie
ihr
Schicksal
Việc
đó
khiến
chúng
thấy
là
khoái
phết
Das
finden
sie
ziemlich
cool
Lũ
gáy
tao
toàn
gà
mái
hết
Die,
die
mich
ankrähen,
sind
alles
Hennen
Nhưng
thực
tế
băng
đảng
đáng
sợ
nhất
Aber
in
Wahrheit
ist
die
gefährlichste
Bande
Trên
đời
là
nghèo
đói,
tuổi
già
và
cái
chết
Auf
der
Welt
Armut,
Alter
und
der
Tod
Luôn
có
và
mất
Es
gibt
immer
Haben
und
Verlust
Đôi
khi
vì
mục
tiêu
mày
sẽ
mất
thứ
mày
rất
quý
Manchmal
verlierst
du
für
dein
Ziel
etwas
sehr
Kostbares
Mày
muốn
nhẹ
bộ
não,
thì
đừng
có
mà
ôm
tham
vọng
chất
ngất
cao
Willst
du
einen
leichten
Kopf,
dann
umarme
keine
himmelhohen
Ambitionen
Mày
muốn
sa
đọa
thì
sẽ
có
lúc
mày
trở
nên
mất
trí
Willst
du
verkommen,
wirst
du
irgendwann
den
Verstand
verlieren
Mày
muốn
có
thằng
bạn
đểu
thì
phải
chấp
nhận
rằng
mày
mất
tao
Willst
du
einen
miesen
Freund,
musst
du
akzeptieren,
dass
du
mich
verlierst
Rốt
cuộc
thì
họ
đang
trông
gì
ở
tôi
Was
zum
Teufel
erwarten
sie
von
mir?
Tôi
chỉ
là
con
người,
ai
thì
cũng
cần
phải
thở
thôi
Ich
bin
nur
ein
Mensch,
jeder
muss
doch
atmen
Chả
hiểu
sao
cứ
mỗi
khi
đồng
hồ
mở
môi
Verstehe
nicht,
warum
jedes
Mal,
wenn
die
Uhr
ihren
Mund
öffnet
Là
hắn
chỉ
biết
phun
ra
cho
tôi
toàn
những
điềm
gở
thôi
Sie
mir
nur
lauter
böse
Omen
ausspeit
Rốt
cuộc
thì
họ
đang
trông
gì
ở
tôi
Was
zum
Teufel
erwarten
sie
von
mir?
Tôi
chỉ
là
con
người,
ai
thì
cũng
cần
phải
thở
thôi
Ich
bin
nur
ein
Mensch,
jeder
muss
doch
atmen
Chả
hiểu
sao
cứ
mỗi
khi
đồng
hồ
mở
môi
Verstehe
nicht,
warum
jedes
Mal,
wenn
die
Uhr
ihren
Mund
öffnet
Là
hắn
chỉ
biết
phun
ra
cho
tôi
toàn
những
điềm
gở
thôi
Sie
mir
nur
lauter
böse
Omen
ausspeit
Thực
sự
thì
tôi
đã
cạn
khô
hết
nước
mắt
rồi,
Orpheus
Wirklich,
meine
Tränen
sind
alle
versiegt,
Orpheus
Cô
ấy
đã
bỏ
tôi
đi,
và
giờ
thì
tôi
có
thể
lo
gì
được
Sie
hat
mich
verlassen,
und
was
kann
ich
jetzt
noch
fürchten?
Tôi
đã
chôn
mình
trong
dòng
mắt
đỏ
Ich
habe
mich
in
einem
Strom
roter
Augen
begraben
Và
cắt
bỏ
đi
trái
tim
của
mình
Und
mein
Herz
herausgeschnitten
Lặng
lẽ
ngắm
ánh
trăng
vắt
tỏ
sau
song
sắt
nhỏ
Stillschweigend
den
klaren
Mond
hinter
kleinen
Gitterstäben
betrachtend
Ít
nhất
thì
những
nỗi
đau
cũng
giúp
cho
tao
biết
là
tao
không
mơ
Wenigstens
hilft
der
Schmerz
mir
zu
wissen,
dass
ich
nicht
träume
Có
thể
tao
đã
chọn
không
đúng,
khi
đưa
sự
thật
đến
công
chúng
Vielleicht
habe
ich
falsch
gewählt,
als
ich
die
Wahrheit
der
Öffentlichkeit
brachte
Nếu
cơ
thể
tao
đến
lúc
hết
hạn
thì
tao
sẽ
xuống
địa
ngục
và
nộp
bạc
Wenn
mein
Körper
abläuft,
gehe
ich
zur
Hölle
und
zahle
mein
Silber
Và
đó
là
cái
ngày
quan
tài
của
tao
phát
tiếng
và
biến
thành
hộp
nhạc
Und
das
ist
der
Tag,
an
dem
mein
Sarg
Töne
von
sich
gibt
und
zur
Spieluhr
wird
Thế
mày
nghĩ
sao
(mày
nghĩ
sao)
nếu
ngày
mai
mày
phất?
Was
denkst
du
(was
denkst
du),
wenn
du
morgen
reich
wirst?
Lúc
đó
kiếm
xe
(nhà
đẹp)
hay
một
đôi
giày
chất?
Suchst
du
dann
ein
Auto
(schönes
Haus)
oder
ein
Paar
coole
Schuhe?
Gỡ
gạc
lại
những
năm
tháng
cảm
giác
như
bị
đời
này
hất
Holst
die
Jahre
zurück,
in
denen
du
dich
vom
Leben
weggestoßen
fühltest?
Tao
cá
lúc
đó
bữa
tiệc
nào
họ
cũng
muốn
mời
mày
nhất
Ich
wette,
dann
will
dich
jede
Party
am
liebsten
einladen
Tao
từng
ngắm
nhìn
đắm
chìm
rồi
gửi
Ich
starrte,
versank,
dann
vertraute
ich
Gắm
mình
vào
trong
cơ
thể
điên
quẫn
Mich
einem
verrückten
Körper
an
Nhưng
cuối
cùng
tao
đã
order
"ước
mơ",
Aber
schließlich
habe
ich
"Träume"
bestellt,
Giờ
chỉ
cần
thanh
toán
bằng
"kiên
nhẫn"
Jetzt
muss
ich
nur
noch
mit
"Geduld"
bezahlen
Tao
muốn
kết
bạn
với
người
khác
nhưng
không
kết
nổi
với
chính
mình
Ich
will
Freundschaft
mit
anderen
schließen,
kann
aber
keine
mit
mir
selbst
finden
Hắn
luôn
rủ
tao
sống
trong
tuyệt
vọng,
bảo
tao
đừng
tự
tôn
kính
mình
Er
lädt
mich
immer
ein,
in
Verzweiflung
zu
leben,
sagt
mir,
ich
solle
mich
nicht
ehren
Một
mình
tao
bước
ngược
lại
trên
đường
đông
Allein
gehe
ich
gegen
den
Strom
auf
der
vollen
Straße
Họ
nói
tao
điên,
nhưng
nhìn
xem,
Sie
sagen,
ich
sei
verrückt,
aber
schau
doch,
Những
người
điều
hành
thế
giới
này
có
bình
thường
không?
Sind
die
Leute,
die
diese
Welt
regieren,
normal?
Dẫm
lên
lời
đàm
tiếu
chỉ
khiến
tao
thấy
kệnh
chân
Auf
Gerüchte
zu
treten,
lässt
nur
meine
Füße
schmerzen
Quả
đất
này
vốn
là
trại
tâm
thần,
Dieser
Planet
ist
von
Natur
aus
eine
Nervenheilanstalt,
Ta
chỉ
khác
nhau
hình
ảnh
tự
thân
của
bệnh
nhân
Wir
unterscheiden
uns
nur
im
Selbstbild
des
Patienten
Khó
khăn
thi
nhau
dội
ồ
ạt
xuống
đầu
tao
như
lưỡi
rìu
chẻ
xác
Schwierigkeiten
prasseln
auf
meinen
Kopf
wie
eine
Axt,
die
einen
Körper
spaltet
Bước
gần
vào
tâm
trí
của
tao
chiếm
lấy
đam
mê
và
bẻ
nát
Nähern
sich
meinem
Verstand,
ergreifen
die
Leidenschaft
und
zerbrechen
sie
Tao
biết
rõ
luật
chơi
này
mà
Ich
kenne
die
Regeln
dieses
Spiels
genau
Trò
chơi
cuộc
đời
như
một
ván
cờ
vậy,
Das
Spiel
des
Lebens
ist
wie
eine
Schachpartie,
Cứ
mỗi
bước
đi
của
người
này
thì
lại
là
bước
chết
của
kẻ
khác
Jeder
Zug
des
einen
ist
der
Todeszug
des
anderen
Chỉ
có
điều
ta
không
biết
mình
đang
chơi
với
ai
thôi
Nur
wissen
wir
nicht,
gegen
wen
wir
spielen
Nhưng
yên
tâm
kẻ
thù
hắn
sẽ
lộ
mặt
vào
ngày
mai
thôi
Aber
keine
Sorge,
der
Feind
wird
sich
morgen
zeigen
Không
để
lời
đàm
tiếu
vướng
bận
trong
tâm
trí
kéo
xuống
Lass
nicht
zu,
dass
Gerüchte
dich
belasten
und
runterziehen
Cố
gắng
tồn
tại
và
không
để
cho
bất
kỳ
gã
nào
"chiếu
tướng"
Versuche
zu
überleben
und
lass
dich
von
keinem
Kerl
"schachmatt"
setzen
Vương
quốc
của
tao
nó
từng
là
vùng
đất
mất
tên
Mein
Königreich
war
einst
ein
namenloses
Land
Nơi
mà
sự
thật
nhất
cất
lên
Wo
die
ehrlichste
Wahrheit
gesprochen
wird
Nơi
tao
cần
một
giấc
rất
êm
Wo
ich
tiefen
Schlaf
brauche
Nơi
niềm
tin
của
tao
bị
những
lời
chỉ
trích
như
lưỡi
dao
bạc
đâm
toạc
Wo
mein
Glaube
von
Kritik
wie
Silberdolchen
durchbohrt
wird
Đời
dở
thói
côn
đồ
với
tao
nên
tao
đi
bắt
nạt
âm
nhạc
Das
Leben
spielt
den
Schläger
mit
mir,
also
schikaniere
ich
die
Musik
Nếu
họ
coi
tao
như
một
phương
tiện
tao
sẽ
là
máy
bay
chở
điềm
gở
Wenn
sie
mich
als
Mittel
betrachten,
werde
ich
ein
Flugzeug
sein,
das
böse
Omen
transportiert
Reo
rắc
sự
thật,
chúng
sẽ
hết
thấy
miệng
vận
may
mở
niềm
nở
Säe
die
Wahrheit,
sie
werden
aufhören,
das
Glücksmündchen
lächeln
zu
sehen
Cuộc
sống
này
thật
nguy
hiểm
ai
cũng
phải
học
cách
xoay
sở
hiểm
trở
Dieses
Leben
ist
wirklich
gefährlich,
jeder
muss
lernen,
sich
durchzuschlagen
Họ
đặt
tương
lai
ở
đâu
đâu
ấy,
còn
tao
đặt
ngay
ở
quyển
vở
Sie
legen
die
Zukunft
irgendwohin,
ich
lege
sie
direkt
ins
Notizbuch
Tao
tạo
ra
ma
thuật
khiến
đám
đông
chăm
chú
ngồi
trông
Ich
erschaffe
Magie,
die
die
Menge
gebannt
zusehen
lässt
Vần
câu
của
tao
không
êm
vì
nó
không
phải
thú
nhồi
bông
Meine
Reime
sind
nicht
sanft,
denn
sie
sind
keine
Plüschtiere
Gieo
vần
là
dễ
á,
thử
cắm
vào
giấy
xem
nó
nhú
chồi
không?
Reimen
ist
einfach,
ja?
Versuch
mal,
sie
ins
Papier
zu
stecken,
ob
sie
sprießen?
Chào
mừng
đến
với
địa
ngục,
mày
có
chắc
là
cầm
vé
khứ
hồi
không?
Willkommen
in
der
Hölle,
bist
du
sicher,
dass
du
ein
Rückfahrtticket
hast?
Tại
sao
tao
điên?
Thì
cứ
nhốt
mình
trong
căn
phòng
không
biên
giới
Warum
bin
ich
verrückt?
Sperr
dich
einfach
in
einen
Raum
ohne
Grenzen
Dọa
dẫm
bản
thân
bằng
tờ
lyric
và
đi
lòng
vòng
không
điên
mới
lạ
Erschrecke
dich
selbst
mit
einem
Lyrikblatt
und
laufe
im
Kreis,
es
wäre
seltsam,
nicht
verrückt
zu
werden
Họ
ném
những
lời
vô
duyên
từ
mỏ
Sie
werfen
taktlose
Worte
aus
ihren
Schnäbeln
Cứ
bô
bô
hô
khuyên
từ
bỏ
Quasseln
und
raten
zum
Aufgeben
Sao
tao
có
thể
rap
thế
này
vì
vốn
dĩ
thằng
này
điên
từ
nhỏ
Wie
kann
ich
so
rappen?
Weil
dieser
Kerl
von
klein
auf
verrückt
ist
Có
vẻ
như
ông
trời
chằm
chằm
nhìn
tao
cầu
đầu
rời
cổ
Es
scheint,
als
starrt
Gott
mich
an
und
betet,
dass
mein
Kopf
vom
Hals
fällt
Còn
tao
thì
đang
chắp
tay
cầu
mong
một
phép
nhiệm
màu
bầu
trời
nổ
Und
ich
falte
meine
Hände
und
bete
um
ein
Wunder,
dass
der
Himmel
explodiert
Đừng
cố
phá
hủy
cuộc
đời
này,
chỉ
để
tránh
kiếp
bị
trời
đày
Versuche
nicht,
dieses
Leben
zu
zerstören,
nur
um
der
Hölle
zu
entkommen
Và
đừng
cố
đi
guốc
trong
bụng
thằng
này
Und
versuche
nicht,
in
meinem
Bauch
Stöckelschuhe
zu
tragen
[=
mich
durchschauen]
Vì
đó
sẽ
là
điểm
đến
cuối
cùng
của
đời
mày
Denn
das
wird
das
letzte
Ziel
deines
Lebens
sein
Rốt
cuộc
thì
họ
đang
trông
gì
ở
tôi
Was
zum
Teufel
erwarten
sie
von
mir?
Tôi
chỉ
là
con
người,
ai
thì
cũng
cần
phải
thở
thôi
Ich
bin
nur
ein
Mensch,
jeder
muss
doch
atmen
Chả
hiểu
sao
cứ
mỗi
khi
đồng
hồ
mở
môi
Verstehe
nicht,
warum
jedes
Mal,
wenn
die
Uhr
ihren
Mund
öffnet
Là
hắn
chỉ
biết
phun
ra
cho
tôi
toàn
những
điềm
gở
thôi
Sie
mir
nur
lauter
böse
Omen
ausspeit
Rốt
cuộc
thì
họ
đang
trông
gì
ở
tôi
Was
zum
Teufel
erwarten
sie
von
mir?
Tôi
chỉ
là
con
người,
ai
thì
cũng
cần
phải
thở
thôi
Ich
bin
nur
ein
Mensch,
jeder
muss
doch
atmen
Chả
hiểu
sao
cứ
mỗi
khi
đồng
hồ
mở
môi
Verstehe
nicht,
warum
jedes
Mal,
wenn
die
Uhr
ihren
Mund
öffnet
Là
hắn
chỉ
biết
phun
ra
cho
tôi
toàn
những
điềm
gở
thôi
Sie
mir
nur
lauter
böse
Omen
ausspeit
Ha
ha
ha,
rốt
cuộc
thì
họ
đang
trông
chờ
gì
ở
tôi,
há
Ha
ha
ha,
was
zum
Teufel
erwarten
sie
von
mir,
hä?
Đừng,
đừng
làm
như
thế,
tôi
chỉ
có
thể
tặng
cho
họ
sự
thất
vọng
thôi
Tu
das
nicht,
tu
das
nicht,
ich
kann
ihnen
nur
Enttäuschung
schenken
Hãy
để
tôi
làm
hết
sức
mình
và
yên
nghỉ
Lasst
mich
mein
Bestes
tun
und
dann
ruhen
Cậu
làm
tốt
phần
cậu,
tôi
làm
tốt
phần
tôi
Du
machst
deinen
Teil
gut,
ich
mache
meinen
Teil
gut
Hãy
đối
xử
với
nhau
như
vậy
đi
Lasst
uns
einander
so
behandeln
Оцените перевод
Оценивать перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Авторы: Icd
Альбом
WE WANT
дата релиза
14-08-2020
Внимание! Не стесняйтесь оставлять отзывы.