Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Kiếp
trước
có
lẽ
hai
ta
yêu
nhau
mà
chẳng
thể
thành
vợ
chồng
Vielleicht
liebten
wir
uns
im
letzten
Leben,
konnten
aber
kein
Paar
werden.
Nghĩ
thoáng
nên
mai
ra
sao
tụi
mình
cũng
đều
hài
lòng
Mit
leichtem
Sinn:
Was
morgen
kommt,
wir
sind
zufrieden
auf
Erden.
Có
thể
hôm
nay
thương,
có
thể
tương
lai
buông
Vielleicht
Zuneigung
heut',
vielleicht
Zukunft
verweht.
Có
thể
ta
không
giàu,
miễn
ở
bên
nhau
vui
không
buồn
Auch
nicht
reich,
doch
zusammen
glücklich,
kein
Leid
geschieht.
Chớp
mắt
20,
30
chiều
nao
rồi
tụi
mình
cùng
về
già
Augen
zu
– zwanzig,
dreißig,
einmal
altern
wir
gemeinsam.
Ai
rồi
sẽ
phải
trước
sau
theo
một
người
cùng
về
nhà
Jeder
folgt
irgendwann
einem
Menschen
heimwärts
eben.
Bước
tiếp
hay
quên
đi?
Nghĩ
lắm
chi
thêm
suy?
Weitergeh'n
oder
loslass'n?
Zu
viel
Denken
bringt
Last.
Ta
cứ
như
bây
giờ,
lo
âu
xa
xôi
để
làm
gì?
Lass
uns
einfach
jetzt
sein,
warum
Angst
vor
ferner
Hast?
Ta
yêu
là
yêu
vậy
thôi,
không
có
khái
niệm
đúng
và
sai
Unsere
Liebe
ist
einfach
so,
kein
Recht
oder
Unrecht
im
Raum.
Mấy
đứa
hay
nói
lời
khó
nghe,
bên
nhau,
ta
bỏ
ngoài
tai
Störende
Worte
anderer
schütteln
wir
ab
wie
Baum.
We
rolling
overnight,
không
ai
phải
nghi
ngờ
ai
Wir
rollen
durch
die
Nacht,
kein
Zweifel
zwischen
zwei
Seelen.
Không
quan
tâm
bao
nhiêu
lần
sai,
chỉ
cần
em
còn
thương
là
anh
vẫn
ở
lại
Wie
oft
falsch,
keine
Sorg,
bleib
ich
solang
du
mich
wählen.
Đừng
nói
đến
những
thứ
vốn
quá
lớn
lao
Sprich
nicht
von
Dingen,
die
viel
zu
gewaltig
sind.
Đâu
ai
chắc
ngày
mai
hai
ta
sẽ
chẳng
thể
bỏ
nhau
Wer
weiß,
ob
morgen
wir
nicht
getrennter
Weg
beginnt?
Giữ
tim
không
hoài
nghi,
bình
yên
trong
ta
sẽ
đủ
lâu
Bewahr
Herz
frei
von
Zweifel,
Friede
in
uns
währt
lang.
Cứ
vô
tư,
biết
đâu
ngày
sau
lại
vui
như
tình
đầu
Sorglos,
wer
weiß,
später
glücklich
wie
beim
Liebesfang.
Kiếp
trước
có
lẽ
hai
ta
yêu
nhau
mà
chẳng
thể
thành
vợ
chồng
Vielleicht
liebten
wir
uns
im
letzten
Leben,
konnten
aber
kein
Paar
werden.
Nghĩ
thoáng
nên
mai
ra
sao
tụi
mình
cũng
đều
hài
lòng
Mit
leichtem
Sinn:
Was
morgen
kommt,
wir
sind
zufrieden
auf
Erden.
Có
thể
hôm
nay
thương
(có
thể),
có
thể
tương
lai
buông
(có
thể)
Vielleicht
Zuneigung
heut'
(vielleicht),
vielleicht
Zukunft
verweht
(vielleicht).
Có
thể
ta
không
giàu
(yeah),
miễn
ở
bên
nhau
vui
không
buồn
Auch
nicht
reich
(yeah),
doch
zusammen
glücklich,
kein
Leid
geschieht.
Chớp
mắt
20,
30
chiều
nao
rồi
tụi
mình
cùng
về
già
Augen
zu
– zwanzig,
dreißig,
einmal
altern
wir
gemeinsam.
Ai
rồi
sẽ
phải
trước
sau
theo
một
người
cùng
về
nhà
Jeder
folgt
irgendwann
einem
Menschen
heimwärts
eben.
Bước
tiếp
hay
quên
đi?
Nghĩ
lắm
chi
thêm
suy?
Weitergeh'n
oder
loslass'n?
Zu
viel
Denken
bringt
Last.
Ta
cứ
như
bây
giờ,
lo
âu
xa
xôi
để
làm
gì?
Lass
uns
einfach
jetzt
sein,
warum
Angst
vor
ferner
Hast?
Gặp
gỡ
trong
tâm
thế
người
dưng,
chọn
ở
bên
nhau
vì
bình
yên
Als
Fremde
trafen
wir
uns,
wählten
Ruhe
vereint.
Quá
khứ,
hiện
tại
là
tình
nguyện,
tiếc
là
trên
đời
không
gì
là
vĩnh
viễn
Vergangenheit,
Gegenwart
freiwillig,
nichts
bleibt
endlos
scheint.
Vì
lời
hứa
không
thắng
nổi
thời
gian,
trừ
sự
cố
gắng
cả
hai
thì
có
thể
Versprechen
trotzt
Zeit
nicht,
nur
beider
Mühe
kann
standhaft
existiert.
Nhưng
nếu
phải
đặt
hai
từ
"trách
nhiệm"
xuống,
liệu
lòng
chung
thủy
có
bị
làm
khó
dễ?
Legt
man
"Verantwortung"
ab,
bleibt
Treue
dann
verwirrt?
Bởi
chúng
ta
cũng
chỉ
là
người
thường,
may
mắn
gặp
và
trở
thành
người
thương
Wir
sind
nur
Menschen,
trafen
uns
glücklich,
wurden
Partner
im
Spiel.
Nên
anh
chẳng
mong
gì
xa
xôi
ngoài
sự
tử
tế
nếu
lỡ
một
người
buông
Ich
wünsche
Güte
falls
mal
einer
von
uns
viel.
Dù
ở
lại
hay
là
lỡ
thương
ai,
đừng
dành
nửa
kia
lòng
thương
hại
Ob
du
bleibst
oder
neu
liebst,
verweigre
Mitleid
dem
Rest.
Cả
khi
điều
vẫn
nghĩ
là
suốt
đời,
hồi
đáp
lại
rằng
không
có
tương
lai
Selbst
wenn
lebenslang
geplant,
sagt
"Keine
Zukunft"
als
Antwort-Test.
Khi
một
mai
tụi
mình
nhạt
nhòa,
ngọt
ngào
theo
sau
chẳng
được
như
bấy
lâu
Wenn
Verblassen
kommt,
Süße
folgt
nicht
mehr
wie
voran.
Khó
đến
mấy
cứ
nói
một
lời
thật
lòng
rồi
buông
dù
chỉ
là
mấy
câu
Sag
ein
ehrlich
Wort,
dann
lass
geh'n
– ein
Satz
ist
schon
getan.
Đừng
lo
cho
anh
sẽ
thấy
đau,
cười
lên
dù
không
thể
lấy
nhau
Keine
Angst,
ich
schmerze
nicht,
lächle
ohne
Heirat-Spiel.
Cả
hai
có
rơi
xuống
đáy
sâu,
tương
lai
chẳng
thấy
đâu,
vẫn
vui
như
ngày
đầu
Fallen
tief,
Zukunft
nicht
sichtbar,
fröhlich
wie
am
ersten
Ziel.
Hãy
thắp
sáng
hết
những
ngày
còn
lại
Lass
die
Restlicht-Tage
hell
erleuchten
jetzt.
Nếu
như
thời
gian
bên
nhau
không
còn
dài
Wenn
Zeit
zusammen
schwindet,
schnell
verweht.
Nếu
đến
ngày
phải
buông
tay,
chỉ
xin
đừng
quên
hôm
nay
Falls
Hände
loslass'n
müssen,
vergiss
nicht
diesen
heutigen
Schein.
Đã
từng
biết
nhau
trên
cõi
đời
này
Wir
trafen
uns
einmal
im
irdischen
Sein.
Kiếp
trước
có
lẽ
hai
ta
yêu
nhau
mà
chẳng
thể
thành
vợ
chồng
Vielleicht
liebten
wir
uns
im
letzten
Leben,
konnten
aber
kein
Paar
werden.
Nghĩ
thoáng
nên
mai
ra
sao
tụi
mình
cũng
đều
hài
lòng
Mit
leichtem
Sinn:
Was
morgen
kommt,
wir
sind
zufrieden
auf
Erden.
Có
thể
hôm
nay
thương
(có
thể),
có
thể
tương
lai
buông
(có
thể)
Vielleicht
Zuneigung
heut'
(vielleicht),
vielleicht
Zukunft
verweht
(vielleicht).
Có
thể
ta
không
giàu
(yeah),
miễn
ở
bên
nhau
vui
không
buồn
Auch
nicht
reich
(yeah),
doch
zusammen
glücklich,
kein
Leid
geschieht.
Chớp
mắt
20,
30
chiều
nao
rồi
tụi
mình
cùng
về
già
Augen
zu
– zwanzig,
dreißig,
einmal
altert
ihr
gemeinsam.
Ai
rồi
sẽ
phải
trước
sau
theo
một
người
cùng
về
nhà
Jeder
folgt
irgendwann
ein
Menschen
heimwärts
eben.
Bước
tiếp
hay
quên
đi?
Nghĩ
lắm
chi
thêm
suy?
Weitergeh'n
oder
loslass'n?
Zu
viel
Denken
bringt
Last.
Ta
cứ
như
bây
giờ,
lo
âu
xa
xôi
để
làm
gì
Lass
uns
einfach
jetzt
sein,
warum
Angst
vor
ferner
Hast?
Mỗi
lần
anh
nghĩ
về
hai
từ
"bạn
đời"
lại
nở
một
nụ
cười
bất
giác
Jedes
Mal
denk
ich
"Lebenspartner"
da
kommt
Freude
unfreiwillig.
Bởi
vì
anh
thấy
hai
từ
này
khó
hiểu
hơn
cả
mấy
chuyện
đất
cát
Denn
dies
Wort
ist
oft
verwirrender
als
Erddinge
richtig.
Anh
đã
từng
muốn
được
là
rapper
và
trở
thành
một
người
rất
khác
Ich
wollte
Rapper
werden
und
vielem
neu
sich
nahn.
Nhưng
anh
chưa
từng
nghĩ
là
một
ngày
anh
sẽ
sợ
phải
mất
em
nhiều
hơn
mất
rap
Doch
nie
dacht
ich:
Verlier
ich
dich
mehr
als
Rap
– ist's
getan.
Bởi
vì
mẹ
nói
yêu
có
thể
dễ,
nhưng
mà
đâu
dễ
để
con
kiếm
được
bạn
đời?
Mama
sagt,
lieben
ist
leicht,
doch
Lebenspartner
schwer
erhalten?
Chung
sống
bên
nhau,
sinh
con,
đẻ
cái,
trăm
năm
thì
đâu
có
thể
là
chuyện
tạm
thời?
Zusammen
wohnen,
Kinder,
hundert
Jahre
kann
doch
nicht
zeitlich
sein
als
alten.
Anh
bắt
đầu
lo
khi
em
bước
tới
và
làm
anh
muốn
rước
về
làm
dâu
cả
đời
Sah
dich
und
wollt
Braut
heimführen
– Sorge
stiegt
sacht.
Nhưng
mà
anh
đúng
hay
anh
sai
trong
chuyện
đó
thì
chị
Tiên
bảo
là
thời
gian
mới
biết
câu
trả
lời
Ob
ich
Recht
hab
oder
Irre,
sagt
Tien:
Zeit
gibt
die
Antwort-Pracht.
Nên
em
ơi
em,
em
luôn
rất
yên
bình,
thật
là
xinh
và
thích
thêu
thùa
Drum,
Liebste,
du
– ruhig
und
schön
mit
Stickerei
vertieft.
Không
như
tôi,
luôn
thô
ráp
bên
ngoài
và
gặp
ai
là
cũng
muốn
trêu
đùa
Nicht
wie
ich
rauh
außen
scherzend
mit
jedem
Spiel
verschiebt.
Vậy
là
sao?
Một
người
gầy
và
một
người
cao
Wie
geht
das?
Einer
schlank
und
der
andere
groß?
Một
người
quen
buông
lời
cay
đắng
lại
va
vào
ngay
một
người
ngọt
ngào
Sauer
Worte
treffen
plötzlich
einen
Süßen
still
und
bloß.
Thế
giới
có
thể
đánh
giá
hai
đứa
rất
khác
nhau,
nhưng
như
vậy
không
đúng
Die
Welt
sagt
verschieden?
Doch
täuscht
der
Ansicht
Schein.
Bởi
vì
tôi
chỉ
muốn
được
thấy
em
sau
khi
gặp
công
chúng
Ich
möchte
dich
einfach
treffen
nach
dem
Publikum-Schein.
Có
những
lúc
tôi
như
muốn
phát
điên,
em
không
hề
than
phiền
Manchmal
beinah
verrückt
du
klagte
nie
Beschwer.
Nắm
lấy
cánh
tay
tôi
đang
run
lên
và
trao
tôi
nụ
cười
ngoan
hiền
Griffst
meinen
zitternden
Arm
schenkst
liebes
Lächeln
her.
That's
why
I
love
this
girl,
can
you
see?
Darum
lieb
ich
sie
ganz
O
liebst
du
sehst
du
es?
That's
why
I
love
this
girl,
can
you
see?
Darum
lieb
ich
sie
ganz
O
liebst
du
sehst
du
es?
Baby,
you
love
your
man,
I
can
see
Baby
du
liebst
mich
ich
kann
es
ahnen
That
we
are
meant
to
be,
meant
to
be
Dass
wir
füreinander
bestimmt
sind
bestimmt
sind.
Chớp
mắt
20,
30
chiều
nao
rồi
tụi
mình
cùng
về
già
Augen
zu
– zwanzig
dreißig
einmal
altert
ihr
gemeinsam.
Ai
rồi
sẽ
phải
trước
sau
theo
một
người
cùng
về
nhà
Jeder
folgt
irgendwann
ein
Menschen
heimwärts
eben.
Оцените перевод
Оценивать перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Авторы: Hoang Khoa Pham, Mai Viet Hoang Dang
Альбом
Bạn Đời
дата релиза
04-10-2023
Внимание! Не стесняйтесь оставлять отзывы.