Quang Lập - Kỉ niệm ngày nhập ngũ - перевод текста песни на немецкий

Kỉ niệm ngày nhập ngũ - Quang Lậpперевод на немецкий




Kỉ niệm ngày nhập ngũ
Erinnerungen an den Tag der Einberufung
Ngày tôi nhập ngũ, giã từ tuổi học trò
Am Tag meiner Einberufung, als ich mich vom Schülerdasein verabschiedete,
người em gái nhỏ đưa tôi rời xa thành phố
begleitete mich ein kleines Mädchen, um mich aus der Stadt zu verabschieden.
Tôi ra đi yêu thương lên tiếng gọi
Ich ging, weil die Liebe mich rief,
Nghìn ưu xin gửi lại cho người nhớ, người thương
tausend Sorgen lasse ich für dich zurück, damit du dich erinnerst und liebst.
Đời trai đây, núi rừng lỡ hẹn rồi
Das Leben eines Mannes ist hier, die Berge und Wälder haben mich schon erwartet.
Biết mình thương rất nhiều nhưng quê mẹ đang lửa cháy
Ich weiß, dass ich dich sehr liebe, aber die Heimat brennt.
Đêm đêm nghe ngoài xa kia vang súng trận
Nachts höre ich in der Ferne die Schüsse der Schlacht,
Thành đô qua bỗng lạnh hỏi lòng mình nghĩ đây
die Stadt wird plötzlich kalt, ich frage mein Herz, was es denkt.
Ôi, chiến tranh, chiến tranh hiện diện trên quê hương tôi
Oh, Krieg, Krieg ist in meiner Heimat gegenwärtig.
Hai mươi năm trường rồi, còn đâu biết tìm lại đâu
Zwanzig lange Jahre, wo soll ich suchen,
Những dựng xây đổ nát
die zerstörten Bauten?
Ôi quê hương, đất mẹ bây giờ
Oh Heimat, Mutter Erde jetzt,
Những ngày vui mất rồi, còn tìm đâu hình bóng
die glücklichen Tage sind vorbei, wo finde ich das Bild
Ngọc ngà hoa mộng cũ, dấu đạn in máu thịt
der alten Träume, Kugeleinschläge im Fleisch und Blut,
Tiếng cười ôi tiếng cười ngừng vui
das Lachen, oh das Lachen ist verstummt.
Ngày tôi nhập ngũ, người yêu cúi mặt
Am Tag meiner Einberufung senkte meine Liebste den Blick.
Tiếng đạn bom chiến trận đưa tôi rời xa nẻo tối
Der Lärm der Bomben und Schlachten führte mich aus der Dunkelheit.
Xin cho tôi bàn tay thiêng liêng thánh thiện
Gib mir bitte deine heiligen, reinen Hände,
Để xua tan bao oán hận cho dòng máu thôi rơi
um den Hass zu vertreiben, damit das Blut aufhört zu fließen.
Tình yêu đây, mắt buồn xin gửi lại
Die Liebe ist hier, traurige Augen lasse ich zurück.
Tiếng Việt Nam đại đưa anh lìa xa tuổi nhỏ
Der Ruf Vietnams Größe trennt mich von meiner Jugend.
Quê hương ơi, giùm thương cho anh lính trẻ
Oh Heimat, bitte liebe den jungen Soldaten,
Từ nay chân đi khắp nẻo câu chuyện lòng nhớ lại thôi
von nun an werden meine Füße überall hingehen, nur die Erinnerung bleibt.
Ôi, chiến tranh, chiến tranh hiện diện trên quê hương tôi
Oh, Krieg, Krieg ist in meiner Heimat gegenwärtig.
Hai mươi năm trường rồi, còn đâu biết tìm lại đâu
Zwanzig lange Jahre, wo soll ich suchen,
Những dựng xây đổ nát
die zerstörten Bauten?
Ôi quê hương, đất mẹ bây giờ
Oh Heimat, Mutter Erde jetzt,
Những ngày vui mất rồi, còn tìm đâu hình bóng
die glücklichen Tage sind vorbei, wo finde ich das Bild
Ngọc ngà hoa mộng cũ, dấu đạn in máu thịt
der alten Träume, Kugeleinschläge im Fleisch und Blut,
Tiếng cười ôi tiếng cười ngừng vui
das Lachen, oh das Lachen ist verstummt.
Ngày tôi nhập ngũ, người yêu cúi mặt
Am Tag meiner Einberufung senkte meine Liebste den Blick.
Tiếng đạn bom chiến trận đưa tôi rời xa nẻo tối
Der Lärm der Bomben und Schlachten führte mich aus der Dunkelheit.
Xin cho tôi bàn tay thiêng liêng thánh thiện
Gib mir bitte deine heiligen, reinen Hände,
Để xua tan bao oán hận cho dòng máu thôi rơi
um den Hass zu vertreiben, damit das Blut aufhört zu fließen.
Tình yêu đây, mắt buồn xin gửi lại
Die Liebe ist hier, traurige Augen lasse ich zurück.
Tiếng Việt Nam đại đưa anh lìa xa tuổi nhỏ
Der Ruf Vietnams Größe trennt mich von meiner Jugend.
Quê hương ơi, giùm thương cho anh lính trẻ
Oh Heimat, bitte liebe den jungen Soldaten,
Từ nay chân đi khắp nẻo câu chuyện lòng nhớ lại thôi
von nun an werden meine Füße überall hingehen, nur die Erinnerung bleibt.
Quê hương ơi, giùm thương cho anh lính trẻ
Oh Heimat, bitte liebe den jungen Soldaten,
Từ nay chân đi khắp nẻo câu chuyện lòng nhớ lại thôi
von nun an werden meine Füße überall hingehen, nur die Erinnerung bleibt.






Внимание! Не стесняйтесь оставлять отзывы.