Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Cảm Ơn - Live At Show Của Đen
Danke - Live At Đens Show
Cảm
ơn
người
đã
theo
dõi
Danke
dir,
dass
du
zugesehen
hast
Cảm
ơn
người
đã
lắng
nghe
Danke
dir,
dass
du
zugehört
hast
Cảm
ơn
những
khi
đông
đúc
Danke
für
die
vollen
Momente
Cảm
ơn
cả
những
vắng
hoe
Danke
auch
für
die
leeren
Zeiten
Cảm
ơn
vì
đã
cháy
rực
Danke,
dass
du
gebrannt
hast
Cảm
ơn
vì
đã
khát
cùng
Danke,
dass
du
mitgedurstet
hast
Cảm
ơn
vì
đã
khan
cổ
Danke
für
die
heisere
Kehle
Và
cảm
ơn
người
đã
hát
cùng
Und
danke,
dass
du
mitgesungen
hast
Như
là
những
con
sóng
nhấp
nhô
và
trùng
điệp
(trùng
điệp)
Wie
Wellen,
die
auf
und
ab
gehen
und
sich
endlos
wiederholen
(wiederholen)
Cảm
ơn
những
cánh
tay
đã
đưa
lên
cùng
nhịp
(cùng
nhịp)
Danke
für
die
Arme,
die
im
Takt
nach
oben
gingen
(im
Takt)
Cảm
ơn
những
đợi
chờ
và
những
lần
động
viên
Danke
für
das
Warten
und
die
Momente
der
Unterstützung
Vui
như
Từ
Thức,
ngày
đẹp
trời
bỗng
lạc
vào
động
tiên
Glücklich
wie
Từ
Thức,
der
an
einem
schönen
Tag
plötzlich
ins
Feenland
geriet
Nếu
đây
là
mơ,
giấc
mơ
này
hoang
đường
thật
Wenn
das
ein
Traum
ist,
dann
ist
dieser
Traum
wahrlich
absurd
Biết
đâu
ngày
mai
lại
trở
về
với
những
lo
toan
thường
nhật
Wer
weiß,
vielleicht
kehre
ich
morgen
zurück
zum
Alltag
mit
all
seinen
Sorgen
Hiếm
khi
nào,
nói
những
lời,
mang
đường
mật
Selten
spreche
ich
Worte,
die
süß
wie
Honig
sind
Nhưng
cảm
ơn
vì
đã
mến
và
đã
đồng
hành
trên
con
đường
chật
Aber
danke,
dass
du
mich
magst
und
diesen
engen
Weg
mit
mir
gegangen
bist
Đời
có
qua
có
lại
thì
mới
toại
lòng
nhau
Leben
gibt
und
nimmt,
nur
so
kommen
wir
zueinander
Người
ta
cho
mình
quá
nhiều,
mình
thì
cho
cái
mẹ
gì
đâu
Die
Leute
geben
mir
so
viel,
doch
was
gebe
ich
ihnen
zurück?
Thấy
nợ
nần
nhiều,
như
là
người
mà
đang
đi
vay
lãi
Ich
fühle
mich
verschuldet,
wie
einer,
der
hoch
verzinstes
Geld
leiht
Bí
quyết
thành
công,
gói
gọn
trong
hai
từ
"may
vãi"
Das
Erfolgsgeheimnis?
Passt
in
zwei
Worte:
"Verdammtes
Glück"
Và
tôi
biết,
tôi
phải
nói
lời
cảm
ơn
Und
ich
weiß,
ich
muss
Danke
sagen
Cho
tôi
sống,
những
tháng
những
ngày
rất
xanh
(cảm
ơn)
Dafür,
dass
ich
diese
grünen
Tage
leben
durfte
(Danke)
Chạm
lên
trái
tim
thấy
cơn
mơ
còn
cháy
nồng
Berühre
mein
Herz,
spür
den
Traum,
der
noch
brennt
Nhiều
đêm
trắng
xoá
bay
Viele
schlaflose
Nächte
fliegen
vorbei
Lòng
như
có
gió
đầu
mùa
Das
Herz
fühlt
sich
an
wie
der
erste
Frühlingswind
Con
đò
máy
sáu,
ngày
ngày
từ
Bến
Đoan
ra
ngoài
đảo
Boot
Nummer
sechs,
täglich
vom
Bến
Đoan
zur
Insel
Tôi
đã
lênh
đênh,
đã
từng
sống
mà
không
có
hoài
bão
Ich
bin
umhergeirrt,
habe
ohne
jeden
Ehrgeiz
gelebt
Và
đã
tự
ti,
nghĩ
mình
chắc
là
chẳng
bằng
ai
đâu
Und
ich
fühlte
mich
minderwertig,
dachte,
ich
wäre
nichts
wert
Tôi
như
Luân
Đôn
1952,
mịt
mù
chẳng
thấy
mai
sau
Ich
war
wie
London
1952,
ohne
Hoffnung
auf
eine
Zukunft
Trơ
trọi
như
giữa
trời
mà
không
mái
che
Verloren
wie
unter
freiem
Himmel
ohne
Dach
Nghĩ
cuộc
đời
chua
chát,
ui
nó
chát
và
chua
như
trái
me
Dachte,
das
Leben
sei
bitter,
oh,
es
war
bitter
wie
eine
Tamarinde
Ước
mơ
nhiều
lúc,
chỉ
là
đổ
đầy
xăng
cho
cái
xe
Träume
waren
manchmal
nur
Sprit
fürs
Motorrad
Tô
mì
tôm
trứng,
ấm
như
ôm
người
yêu
đông
tái
tê
Eine
Nudelsuppe
mit
Ei,
warm
wie
eine
Umarmung
an
kalten
Tagen
Tại
sao
tao
rap,
vì
lúc
đó
không
có
lựa
chọn
khác
Warum
rappe
ich?
Weil
ich
damals
keine
andere
Wahl
hatte
Nếu
mà
không
rap,
thì
có
lẽ
bây
giờ
vẫn
dọn
rác
Hätte
ich
nicht
gerappt,
würde
ich
heute
vielleicht
Müll
sortieren
Và
những
hành
trình,
cho
tao
thấy
những
ngày
xanh
biếc
hơn
Und
diese
Reisen
zeigten
mir
tiefere
Grüntöne
des
Lebens
Những
ngày
tháng
đó,
nhắc
tao
nhớ
mình
phải
luôn
biết
ơn
Diese
Zeiten
erinnern
mich,
dankbar
sein
zu
müssen
Tiếng
lòng
đêm
nay
như
tiếng
cồng
chiêng
Mein
Herz
heute
Abend
klingt
wie
ein
Gong
Cho
dù
tay
trắng,
cố
mà
giữ
cho
mình
giấc
mộng
riêng
Auch
ohne
Geld
bewahre
ich
mir
meinen
eigenen
Traum
Đôi
khi
nhìn
mây
bay,
đôi
khi
tự
nhủ
lòng
Manchmal
schaue
ich
Wolken
nach,
manchmal
flüstere
ich
mir
zu
Đừng
biến
mình
thành
con
bạc,
hãy
cố
trở
thành
gã
chủ
sòng
Werf
dich
nicht
weg
wie
ein
Spieler,
sei
der,
der
das
Spiel
führt
Và
tôi
biết,
tôi
phải
nói
lời
cảm
ơn
Und
ich
weiß,
ich
muss
Danke
sagen
Cho
tôi
sống,
những
tháng
những
ngày
rất
xanh
Dafür,
dass
ich
diese
grünen
Tage
leben
durfte
Chạm
lên
trái
tim
thấy
cơn
mơ
còn
cháy
nồng
Berühre
mein
Herz,
spür
den
Traum,
der
noch
brennt
Nhiều
đêm
trắng
xoá
bay
Viele
schlaflose
Nächte
fliegen
vorbei
Lòng
như
có
gió
đầu
mùa
Das
Herz
fühlt
sich
an
wie
der
erste
Frühlingswind
Và
tôi
biết,
tôi
phải
nói
lời
cảm
ơn
Und
ich
weiß,
ich
muss
Danke
sagen
Cho
tôi
sống,
những
tháng
những
ngày
rất
xanh
Dafür,
dass
ich
diese
grünen
Tage
leben
durfte
Chạm
lên
trái
tim
thấy
cơn
mơ
còn
cháy
nồng
Berühre
mein
Herz,
spür
den
Traum,
der
noch
brennt
Nhiều
đêm
trắng
xoá
bay
Viele
schlaflose
Nächte
fliegen
vorbei
Lòng
như
có
gió
đầu
mùa
Das
Herz
fühlt
sich
an
wie
der
erste
Frühlingswind
Tôi
luôn
tự
hỏi
rằng
mình
có
gì
đặc
biệt?
Ich
frage
mich
oft,
was
mich
besonders
macht
Và
nhận
ra
một
điều
được
là
chính
mình
thì
thật
tuyệt
Und
merke:
Es
ist
gut,
man
selbst
zu
sein
Đen
Vâu
của
ngày
đó
không
khác
Đen
Vâu
trên
WeChoice
Der
Đen
Vâu
von
damals
unterscheidet
sich
nicht
vom
Đen
Vâu
auf
WeChoice
Đen
Vâu
gặp
ngoài
đường
cũng
giống
như
trên
tivi
thôi
Der
Đen
Vâu
auf
der
Straße
ist
derselbe
wie
im
Fernsehen
Cũng
giống
như
trên
tivi
thôi
Derselbe
wie
im
Fernsehen
Cũng
giống
như
trên
tivi
thôi
Derselbe
wie
im
Fernsehen
(Cũng
giống
như
trên
tivi
thôi)
(Derselbe
wie
im
Fernsehen)
Tại
sao
tao
rap,
vì
lúc
đó
không
có
lựa
chọn
khác
Warum
rappe
ich?
Weil
ich
damals
keine
andere
Wahl
hatte
Nếu
mà
không
rap,
thì
có
lẽ
bây
giờ
vẫn
dọn
rác
Hätte
ich
nicht
gerappt,
würde
ich
heute
vielleicht
Müll
sortieren
Và
những
hành
trình,
cho
tao
thấy
những
ngày
xanh
biếc
hơn
Und
diese
Reisen
zeigten
mir
tiefere
Grüntöne
des
Lebens
Những
ngày
tháng
đó,
nhắc
tao
nhớ
mình
phải
luôn
biết
ơn
Diese
Zeiten
erinnern
mich,
dankbar
sein
zu
müssen
Оцените перевод
Оценивать перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Авторы: Nguyen Duc Cuong
Внимание! Не стесняйтесь оставлять отзывы.