Добавлять перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Những Ngày Xuân Rực Rỡ
Strahlende Frühlingstage
Nụ
hoa
ơi
đừng
ngại
ngần
chi
Blütenknospe,
sei
nicht
schüchtern,
Tỏa
hương
ra
đón
ánh
nắng
mai
nào
verströme
deinen
Duft,
um
die
Morgensonne
zu
begrüßen.
Nàng
xuân
ơi
ngập
ngừng
làm
chi?
Frühling,
zögere
nicht,
Về
đây
ngập
tràn
muôn
lối
đi
(muôn
lối
đi)
komm
her
und
erfülle
alle
Wege
(alle
Wege).
Hình
như
xuân
đã
ghé
đến
từ
đêm
hôm
qua
Es
scheint,
als
wäre
der
Frühling
letzte
Nacht
angekommen,
Làm
ta
nôn
nao
muốn
về
nhà
(muốn
về
nhà)
er
lässt
mich
sehnsüchtig
nach
Hause
wollen
(nach
Hause
wollen).
Hình
như
xuân
cố
ý
nhắc
người
nơi
phương
xa
Es
scheint,
als
ob
der
Frühling
absichtlich
die
in
der
Ferne
Weilenden
erinnert,
Ngoài
xuân
ngập
tràn
muôn
sắc
hoa
dass
draußen
der
Frühling
voller
Blütenpracht
ist.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
ghé
qua
đây
thôi
Frühling,
Frühling,
Frühling
ist
gerade
erst
vorbeigekommen,
Đã
nghe
trong
con
tim
mình
phơi
phới
und
schon
fühlt
sich
mein
Herz
beschwingt.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
đến
mang
tin
vui
Frühling,
Frühling,
Frühling
bringt
frohe
Botschaft,
Cùng
tôi
bay
khắp
đất
trời
lass
uns
gemeinsam
durch
das
Land
fliegen.
Có
đàn
chim
thi
nhau
hát
ca
Ein
Vogelschwarm
singt
im
Chor,
Cúc,
mai,
đào
thi
nhau
nở
hoa
Chrysanthemen,
Mai-Blumen
und
Pfirsichblüten
blühen
um
die
Wette,
Dấu
hiệu
này
không
cần
nghiên
cứu
dieses
Zeichen
bedarf
keiner
Untersuchung,
Sáng
sớm
đùng
đùng
nghe
tiếng
pháo
hoa
am
frühen
Morgen
ertönt
plötzlich
das
Geräusch
von
Feuerwerk.
Ra
đường
gặp
ai
cũng
cười
hê
hê
Auf
der
Straße
trifft
man
jeden
mit
einem
Lächeln,
Không
phải
vì
khùng
mà
vì
đê
mê
nicht
weil
sie
verrückt
sind,
sondern
weil
sie
verzückt
sind.
Cứ
tới
mùa
xuân
này
lại
mê
thế
Jedes
Mal,
wenn
der
Frühling
kommt,
bin
ich
so
begeistert,
Anh
em
mình
thì
gặp
nhau
vui
ghê
wir,
meine
Lieben,
treffen
uns
und
haben
große
Freude.
Chào
ông,
chào
cô,
chào
chú
Guten
Tag,
Herr,
guten
Tag,
Frau,
guten
Tag,
Onkel,
Ai
ai
cũng
tươi
như
là
hoa
alle
strahlen
wie
Blumen.
Năm
nay
vẫn
thân
mập
ú
Ich
bin
immer
noch
rundlich,
Tết
nay
tiếp
tục
ăn
thả
ga
und
werde
auch
dieses
Tết
weiterhin
hemmungslos
essen.
Chào
ông,
chào
cô,
chào
chú
Guten
Tag,
Herr,
guten
Tag,
Frau,
guten
Tag,
Onkel,
Ai
ai
cũng
tươi
như
là
hoa
alle
strahlen
wie
Blumen.
Năm
nay
vẫn
thân
mập
ú
Ich
bin
immer
noch
rundlich,
Tết
nay
tiếp
tục
ăn
thả
ga
und
werde
auch
dieses
Tết
weiterhin
hemmungslos
essen.
Này
em
ơi,
đừng
bồi
hồi
chi
Mein
Lieber,
zögere
nicht,
Đẹp
xinh
lung
linh
dưới
ánh
mặt
trời
du
bist
wunderschön
im
Sonnenlicht.
Và
tôi
ơi
lại
gần
nàng
đi
Und
ich,
mein
Lieber,
komm
näher
zu
mir,
Mùa
thanh
xuân
sang
chẳng
mấy
khi
(chẳng
mấy
khi)
die
Zeit
des
Frühlings
ist
so
kurz
(so
kurz).
Cỏ
hoa
khoe
sắc
lấp
lánh
tựa
đôi
môi
xinh
Gräser
und
Blumen
zeigen
ihre
Farben,
glänzend
wie
deine
schönen
Lippen,
Làm
trong
tâm
tư
thấy
yên
bình
(thấy
yên
bình)
das
beruhigt
mein
Herz
(beruhigt
mein
Herz).
Mùa
xuân
đã
đến,
pháo
tết
rộn
vang
nơi
nơi
Der
Frühling
ist
da,
überall
erklingen
Feuerwerkskörper,
Mời
em
ngày
đầu
xuân
đến
chơi
ich
lade
dich
ein,
mich
am
ersten
Frühlingstag
zu
besuchen.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
ghé
qua
đây
thôi
Frühling,
Frühling,
Frühling
ist
gerade
erst
vorbeigekommen,
Đã
nghe
trong
con
tim
mình
phơi
phới
und
schon
fühlt
sich
mein
Herz
beschwingt.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
đến
mang
tin
vui
Frühling,
Frühling,
Frühling
bringt
frohe
Botschaft,
Cùng
tôi
bay
khắp
đất
trời
lass
uns
gemeinsam
durch
das
Land
fliegen.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
ghé
qua
đây
thôi
Frühling,
Frühling,
Frühling
ist
gerade
erst
vorbeigekommen,
Đã
nghe
trong
con
tim
mình
phơi
phới
und
schon
fühlt
sich
mein
Herz
beschwingt.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
đến
mang
tin
vui
Frühling,
Frühling,
Frühling
bringt
frohe
Botschaft,
Cùng
tôi
bay
khắp
đất
trời
lass
uns
gemeinsam
durch
das
Land
fliegen.
Chúng
ta
sau
này
đến
khắp
mọi
nhà
(Xuân,
xuân,
xuân
vừa
ghé
qua
đây
thôi)
Wir
werden
später
alle
Häuser
besuchen
(Frühling,
Frühling,
Frühling
ist
gerade
erst
vorbeigekommen),
Mừng
thọ
ông
bà,
mừng
thọ
đại
trao
(đã
nghe
trong
con
tim
mình
phơi
phới)
den
Großeltern
zum
Geburtstag
gratulieren,
Geschenke
überreichen
(und
schon
fühlt
sich
mein
Herz
beschwingt).
Năm
cũ
đã
qua,
năm
mới
hạnh
phúc
Das
alte
Jahr
ist
vorbei,
ein
glückliches
neues
Jahr,
Mới
trọn
tình
xuân
đến
mặn
mà
auf
dass
die
Liebe
des
Frühlings
vollkommen
und
innig
sei.
Hạnh
phúc
là
nơi
yên
vừa
đủ
(xuân,
xuân,
xuân
vừa
đến
mang
tin
vui)
Glück
ist
ein
Ort,
an
dem
es
genug
Ruhe
gibt
(Frühling,
Frühling,
Frühling
bringt
frohe
Botschaft),
Sự
nghiệp
chất
đầy
mãi
thiên
thu
(cùng
tôi
bay
khắp
đất
trời)
der
Erfolg
soll
für
immer
andauern
(lass
uns
gemeinsam
durch
das
Land
fliegen).
Như
trên
cao
hộ
cho
con
cháu
Wie
die
da
oben
mögen
sie
uns
Nachkommen
beschützen,
Ý
nguyện
trời
ban,
sức
khỏe
dài
lâu
der
Himmel
schenke
uns
unsere
Wünsche
und
Gesundheit
für
lange
Zeit.
Let's
get
it!
Los
geht's!
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
ghé
qua
đây
thôi
Frühling,
Frühling,
Frühling
ist
gerade
erst
vorbeigekommen,
Đã
nghe
trong
con
tim
mình
phơi
phới
(let's
get
it,
let's
get
it,
let's
get
it)
und
schon
fühlt
sich
mein
Herz
beschwingt
(Los
geht's,
los
geht's,
los
geht's).
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
đến
mang
tin
vui
(what's
up?)
Frühling,
Frühling,
Frühling
bringt
frohe
Botschaft
(Was
geht?).
Cùng
tôi
bay
khắp
đất
trời
lass
uns
gemeinsam
durch
das
Land
fliegen.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
ghé
qua
đây
thôi
Frühling,
Frühling,
Frühling
ist
gerade
erst
vorbeigekommen,
Đã
nghe
trong
con
tim
mình
phơi
phới
und
schon
fühlt
sich
mein
Herz
beschwingt.
Xuân,
xuân,
xuân
vừa
đến
mang
tin
vui
Frühling,
Frühling,
Frühling
bringt
frohe
Botschaft,
Cùng
tôi
bay
khắp
đất
trời
lass
uns
gemeinsam
durch
das
Land
fliegen.
Xuân,
mùa
xuân,
mùa
xuân
vừa
đến
mang
tin
vui
Frühling,
der
Frühling,
der
Frühling
bringt
frohe
Botschaft,
Cùng
tôi
bay
khắp
đất
trời
lass
uns
gemeinsam
durch
das
Land
fliegen.
Đông
Nhi,
Yuno
Bigboi,
The
Building,
baby
Dong
Nhi,
Yuno
Bigboi,
The
Building,
Baby.
Chúc
mừng
năm
mới
Frohes
neues
Jahr!
Оцените перевод
Оценивать перевод могут только зарегистрированные пользователи.
Авторы: Chau Dang Khoa
Внимание! Не стесняйтесь оставлять отзывы.